Công dụng thuốc Duradolol

Duradolol là thuốc được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Duradolol.

1. Duradolol là thuốc gì?

Duradolol thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, điều trị gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Duradolol được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Duradolol chứa các thành phần sau:

  • Paracetamol 325mg;
  • Tramadol hydrochlorid 37,5mg;
  • Các tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc.

Tramadol và Paracetamol là thuốc giảm đau trung ương. Cơ chế tác dụng của Tramadol là liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor, ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin. Còn cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của Paracetamol chưa xác định rõ ràng.

2. Liều lượng, cách sử dụng thuốc Duradolol

Cách dùng thuốc Duradolol:

  • Thuốc Duradolol có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • Uống thuốc với một cốc nước đầy để tăng công dụng điều trị.

Liều Duradolol ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Liều Duradolol tối đa là 1 - 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, không sử dụng quá 8 viên trong 1 ngày.

Liều dùng Duradolol trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Duradolol cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Duradolol phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Duradolol

Không sử dụng thuốc Duradolol cho các đối tượng sau:

  • Người mẫn cảm với Duradolol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc;
  • Phụ nữ cho con bú;
  • Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

5. Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng Duradolol với các thuốc sau:

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng phụ, bao gồm chứng co giật và hội chứng serotonin;
  • Sử dụng với Carbamazepine làm tăng sự chuyển hóa Tramadol hydrochlorid;
  • Làm tăng hàm lượng Tramadol khi sử dụng đồng thời với Quinidine. Kết quả lâm sàng của tương tác này hiện không rõ ràng;
  • Dùng với các chất thuộc nhóm Warfarin làm tăng thời gian đông máu ngoại lai ở một số bệnh nhân;
  • Các chất ức chế CYP2D6 như Paroxetine, Fluoxetine và Amitriptylin có thể làm hạn chế chuyển hóa hoạt chất Tramadol hydrochlorid;

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Duradolol thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm các loại vitamin, thảo dược, thực phẩm chức năng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Duradolol

Các tác dụng phụ của thuốc Duradolol thường xảy ra nhất trên hệ thần kinh trung ương và tiêu hóa, như buồn nôn/ nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.

Một số tác dụng phụ sau đây cũng có thể xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:

  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, xúc động mạnh;
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Đau đầu, rùng mình;
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, khô miệng;
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn;
  • Da và mô mềm: Phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi.

Các tác dụng phụ hiếm gặp liên quan đến thuốc Duradolol gồm có:

  • Toàn thân: Đau tức ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc;
  • Tim mạch: Tăng hoặc tụt huyết áp;
  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Mất thăng bằng, co giật, đau nửa đầu, co cơ, dị cảm, thẫn thờ, chóng mặt;
  • Hệ tiêu hóa: Đi ngoài phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi, khó nuốt;
  • Rối loạn về tai và tiền đình: Ù tai;
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, mạch nhanh, đánh trống ngực;
  • Gan và mật: Các xét nghiệm gan, mật bất bình thường;
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, giảm cân;
  • Rối loạn tâm thần: Mất ý thức, trầm cảm, tâm trạng bất ổn, xuất hiện ảo giác, gặp ác mộng, ý nghĩ dị thường;
  • Các tác dụng phụ khác: Thiếu máu, khó thở, Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, bí tiểu, tầm nhìn hạn chế.

Các tác dụng phụ khác trước giai đoạn thử nghiệm lâm sàng và sau khi đã lưu hành trên thị trường:

  • Tăng huyết áp thế đứng;
  • Phản ứng dị ứng như sốc phản vệ, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson;
  • Rối loạn chức năng nhận thức;
  • Viêm gan;
  • Nồng độ Creatinine tăng cao;
  • Hội chứng serotonin như sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu.

Để phòng ngừa các tác dụng phụ nguy hiểm, trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Duradolol thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

6. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Duradolol

Trong quá trình điều trị với Duradolol, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng khi sử dụng Duradolol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật vì có nguy cơ gây co giật. Bệnh nhân bị động kinh, có tiền sử hay nguy cơ co giật cũng cần lưu ý thận trọng;
  • Thận trọng khi sử dụng Duradolol cho những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp hay dùng liều cao Duradolol với thuốc tê, thuốc mê, rượu;
  • Thận trọng khi sử dụng Duradolol đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần; bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu; người nghiện thuốc phiện, nghiện rượu mạn tính;
  • Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, khuyến cáo dùng liều Duradolol không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ;
  • Không dùng quá liều Duradolol đã được chỉ định;
  • Không dùng Duradolol với các thuốc chứa Paracetamol hay Tramadol hydrochlorid.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Duradolol là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Duradolol theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

863 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • osmadol
    Công dụng thuốc Osmadol

    Osmadol có hoạt chất chính là Tramadol, một thuốc giảm đau nhóm Opioid, được chỉ định để điều trị các cơn đau từ vừa đến nặng. Vậy công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Osmadol ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • newnalgine
    Công dụng thuốc Newnalgine

    Thuốc Newnalgine là thuốc giảm đau hạ sốt có thành phần chính là Paracetamol, Tramadol. Trước si sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến sử dụng của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

    Đọc thêm
  • Newcilotal
    Công dụng thuốc Newcilotal

    Newcilotal thuộc nhóm thuốc giảm đau cho các cơn đau vừa và nặng. Thành phần chính có trong thuốc là Tramadol và Acetaminophen. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của ...

    Đọc thêm
  • Kemiwan
    Công dụng thuốc Kemiwan

    Kemiwan là thuốc được sử dụng trong điều trị làm giảm các cơn đau nhờ vào thành phần chính là Acetaminophen và Tramadol HCl. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc một số thông tin về thuốc ...

    Đọc thêm
  • Nalsarac
    Công dụng thuốc Nalsarac

    Thuốc Nalsarac thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid được dùng rộng rãi trong điều trị Gout và các bệnh lý xương khớp. Nalsarac có thành phần chính là hoạt chất Paracetamol hàm lượng 325mg và ...

    Đọc thêm