Công dụng thuốc Midapezon

Thuốc Midapezon được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục,... Midapezon có thành phần chính là Cefoperazon và Sulbactam. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Midapezon qua bài viết sau.

1. Thuốc Midapezon là thuốc gì?

Thuốc Midapezon thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Midapezon được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm đóng theo hộp 1 lọ loại dung tích 20ml và hộp 10 lọ loại dung tích 15ml.

Thuốc Midapezon có thành phần chính là Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) hàm lượng 0,5 g và Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) hàm lượng 0,5 g cùng với các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

2. Thuốc Midapezon có tác dụng gì?

Thuốc tiêm cefoperazol và sulbactam được chỉ định để điều trị các bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Viêm màng bụng, viêm đường mật, viêm túi mật, các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác.
  • Nhiễm trùng máu
  • Viêm màng não
  • Nhiễm trùng da và mô mềm
  • Nhiễm trùng xương, khớp
  • Nhiễm trùng xương chậu, bệnh lậu, viêm màng trong dạ con
  • Nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Midapezon

Thuốc Midapezon Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Midapezon cho người lớn được khuyến cáo như sau:

  • Nhiễm khuẩn từ nhẹ và trung bình: Dùng liều khuyến cáo 1-2g Cefoperazone mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng: Dùng liều khuyến cáo 2-4g Cefoperazone cách mỗi 12 giờ.

Liều dùng thuốc Midapezon bình thường ở trẻ em:

  • Liều dùng khuyến cáo từ 25-100mg Cefoperazone/kg mỗi 12 giờ.

Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.

Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được dùng thuốc quá liều 4g Cefoperazone/24giờ.

Trường hợp sử dụng quá liều thuốc Midapezon:

Dữ liệu về độc tính cấp của cefoperazon và sulbactam xảy ra trên người còn giới hạn. Đã có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra khi dùng quá liều thuốc Midapezon. Nồng độ của các kháng sinh β-lactamase trong dịch não tủy của người bệnh cao có thể gây tác dụng phụ như động kinh và cần được theo dõi thận trọng. Trong trường hợp quá liều thuốc Midapezon xảy ra do người bệnh suy thận, thẩm phân máu có thể loại bỏ cefoperazon và sulbactam ra khỏi cơ thể.

Đã có báo cáo các triệu chứng quá liều thuốc Midapezon bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người suy thận.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Midapezon

Thuốc Midapezon không được dùng trong các trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm sulbactam, cefoperazon, penicillin, hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.

5. Tương tác thuốc Midapezon

Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn kết hợp dùng với thuốc Midapezon có thể gây tích lũy trong máu, gây phản ứng giống disufiram, gây ức chế aldehyde dehygrogenase. Gây ra những triệu chứng điển hình như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc Midapezon. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thận trọng dùng cefoperazon và sulbactam với các thuốc có cồn.

Không dùng chung thuốc Midapezon với các nhóm kháng sinh nhóm aminoglycoside, vì sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kỵ vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp sulbactam và cefoperazon với các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Hoặc dùng aminoglycosides cách xa thời gian dùng sulbactam và cefoperazon.

Lindocain kết hợp với thuốc Midapezon: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl, do hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.

Cẩn thận khi kết hợp thuốc Midapezon với các thuốc ly giải huyết khối, thuốc chống đông, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.

Không nên trộn lẫn thuốc Midapezon với gentamicin, amikacin, ketamycin B, doxycynlin, ajmalin, meclofenoxat, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, proclorperazin, procainamide, aminophillin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.

Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị (-) giả với dung dịch Fehling hoặc Benedict. Đã có báo cáo dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) điển hình là ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc Midapezon lúc sắp sinh. Đôi khi tăng ALT, ALP, AST, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.

6. Thuốc Midapezon gây ra những tác dụng phụ nào?

Thuốc Midapezon dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra ở mức độ nhẹ và trung bình.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy 3,9%, buồn nôn và nôn ói 0,6%.
  • Da và mô mềm dưới da: Dị ứng da, ban đỏ 0.6%, mày đay 0,8%.
  • Máu: dùng thuốc Midapezon trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài người bệnh, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Midapezon

Cẩn trọng khi dùng cefoperazon và sulbactam cho người bệnh dị ứng với penicillin. Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở người bệnh sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác. Phản ứng giống disulfiram đã được báo các ở người bệnh uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon. Người bệnh cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam.

Đã có báo cáo Cefoperazon và sulbactam có thể qua được hàng rào nhau thai. Chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, do đó chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Đã có báo cáo một lượng rất nhỏ Cefoperazon và sulbactam được tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên cần cẩn trọng khi sử dụng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

Cefoperazon và sulbactam không ảnh hưởng trên người lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là những công dụng thuốc Midapezon người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng để có được hiệu quả tốt nhất trong điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Spreabac
    Công dụng thuốc Spreabac

    Thuốc Spreabac được chỉ định trong điều trị các bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu,... Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxocef 1gm
    Công dụng thuốc Maxocef 1gm

    Maxocef 1gm thuộc nhóm thuốc ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thành phần chính của thuốc Maxocef 1gm là Cefoperazon và Sulbactam, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Lykaspetin
    Công dụng thuốc Lykaspetin

    Thuốc Lykaspetin có thành phần chính là Imipenem và Cilastatin, được chỉ định điều trị bệnh nhiễm trùng như: Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da,... Dưới đây là một số thông tin hữu ...

    Đọc thêm
  • Kephazon
    Công dụng thuốc Kephazon

    Thuốc Kephazon có thành phần chính Cefoperazone. Đây là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng huyết, viêm màng não,... Dưới đây là một ...

    Đọc thêm
  • Oralzicin
    Công dụng thuốc Oralzicin

    Azithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolid. Kháng sinh này có trong nhiều sản phẩm thương mại khác nhau, trong đó có thuốc Oralzicin 500mg. Vậy thuốc Oralzicin công dụng và được chỉ định như thế nào?

    Đọc thêm