Công dụng thuốc Lipagim

Thuốc Lipagim được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein máu, phối hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý. Giúp giảm cholesterol và chất béo có hại (LDL, triglyceride) và tăng cholesterol có lợi (HDL) trong máu.

1. Thuốc Lipagim là gì?

1.1 Công dụng thuốc Lipagim

Thuốc Lipagim thành phần chính là Fenofibrat, sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein máu các type IIa, IIb, III, IV và V. Điều trị phối hợp với điều chỉnh chế độ ăn.

Thuốc có tác dụng làm tăng enzym phân hủy chất béo trong máu, từ đó giảm cholesterol máu và giảm triglyceride máu thuộc nhóm fibrate.

Thuốc Lipagim có tác dụng làm giảm cholesterol “xấu” từ 20 đến 25% và giảm Triglyceride máu có thể lên đến 50%.

Giảm Cholesterol máu do làm giảm các tác nhân gây xơ vữa động mạch (LDL - Cholesterol). Thuốc giúp cải thiện sự phân bổ Cholesterol trong máu bằng cách giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL.

Lipagim làm tăng apoprotein A1 và giảm apoprotein B, cải thiện tỉ lệ apo A1/apo B, là một yếu tố gây xơ vữa động mạch.

Lipagim đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng acid fenofibric và dẫn xuất glucuronic liên hợp của nó, thuốc được đào thải toàn bộ sau 6 ngày. Thuốc không gây tích lũy trong cơ thể.

1.2 Chỉ định của thuốc Lipagim

  • Tăng cholesterol máu (type IIa);
  • Tăng triglyceride (type IV);
  • Tăng lipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
  • Tăng Cholesterol thứ phát, kéo dài dù đã điều trị nguyên nhân gây rối loạn lipid máu (như trong bệnh đái tháo đường).
  • Vẫn tiếp tục duy trì chế độ ăn hạn chế lipid.

1.3 Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng hạn chế lipid khi dung thuốc.
  • Uống thuốc cùng với bữa ăn để tăng tác dụng của thuốc.

Liều dùng

Người lớn:

  • Uống 1 viên(300mg)/ ngày; Hoặc 1 viên(100mg) x 3 lần/ ngày.
  • Liều ban đầu: 200mg/ ngày (uống 1 hoặc 2 lần).
  • Cholesterol toàn phần > 4g/l thì có thể tăng liều lên 300mg/ ngày.
  • Dùng liều ban đầu cho đến khi lipid máu trở lại bình thường; sau đó giảm nhẹ liều hàng ngày xuống.
  • Kiểm tra nồng độ Cholesterol máu 3 tháng/ lần. Nếu chỉ số lipid máu tăng lên thì phải tăng liều lên 300mg/ ngày.

Trẻ > 10 tuổi:

  • Phải xác định nguyên nhân của tăng lipid máu ở trẻ.
  • Liều tối đa khuyên dùng là 5mg/kg/ngày.
  • Tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của vữa xơ động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi,...) dùng liều cao hơn.
  • Nếu nồng độ lipid trong máu không giảm nhiều sau 3 đến 6 tháng điều trị bằng Lipagim thì cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).
  • Uống thuốc vào bữa ăn chính; kết hợp với chế độ ăn giảm lipid.

2. Lưu ý khi dùng thuốc Lipagim

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với Fenofibrate hoặc với các thành phần khác của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Chức năng gan bị rối loạn, các bệnh đường mật.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Các bệnh nhân có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng các dạng fibrat hoặc các ketoprofen.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú không được sử dụng thuốc Lipagim.

Lưu ý:

  • Kiểm tra chức năng gan và thận của người bệnh trước khi dùng thuốc Lipagim.
  • Sau từ 3 đến 6 tháng uống thuốc, nồng độ Cholesterol máu không giảm phải điều trị bổ sung hoặc thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Tăng men gan thường là tạm thời. Ngưng điều trị nếu men gan (SGOT, SGPT) tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nếu có phối hợp Lipagim với thuốc chống đông dạng uống cần theo dõi thời gian đông máu (prothrombin).
  • Các bệnh lý ở đường mật có thể xảy ra ở người bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
  • Bệnh nhân nhược giáp có thể gây tác dụng phụ ở cơ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Lipagim

Thường gặp:

  • Trên hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, cảm giác khó tiêu, đau bụng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Trên da: dị ứng, nổi ban đỏ, mày đay.
  • Ở gan: tăng men transaminase.
  • Ở cơ: đau mỏi cơ, có thể tiêu cơ.

Hiếm gặp:

  • Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
  • Trên hệ sinh dục: giảm ham muốn, liệt dương, giảm tinh trùng.
  • Huyết học: giảm bạch cầu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan