Công dụng thuốc Levosulpiride

Thuốc Levosulpiride được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là levosulpirid, có tác dụng an thần. Levosulpiride thường được dùng trong các trường hợp tâm thần phân liệt và điều trị các triệu chứng về tiêu hóa,...

1. Thuốc Levosulpiride là thuốc gì?

Thuốc Levosulpiride thuộc nhóm thuốc hướng thần, với thành phần hoạt chất chính là Levosulpiride. Thuốc được bào chế dưới dạnh viên nén, mỗi viên chứa 50mg Levosulpiride hoặc 25mg Levosulpiride và các tá dược khác. Hiện nay thuốc có 2 dạng đóng gói là:

  • Levosulpiride 50mg: hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Levosulpiride 25mg: hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên

2. Công dụng thuốc Levosulpiride

Thuốc Levosulpiride (dạng 25mg và 50mg) thường được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi. Ngoài ra, thuốc Levosulpiride 50mg còn được dùng để điều trị các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa chức năng như: khó chịu vùng thượng vị, chướng bụng, ợ hơi, buồn nôn và nôn mửa, ợ chua, ...

Tuy nhiên, tuyệt đối không sử dụng thuốc Levosulpiride cho các đối tượng sau:

  • Dị ứng với các thành phần của Levosulpiride
  • Tăng khả năng không dung nạp thuốc
  • Dưới 14 tuổi
  • Phụ nữ đang có thai hoặc nghi ngờ có thai
  • Tổn thương nhu động ruột, xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột
  • U tủy thượng thận
  • Ung thư vú, bệnh vú cấp tính
  • Động kinh, hưng cảm, rối loạn tâm thần hưng cảm – trầm cảm.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Levosulpiride

Người bệnh cần luôn đọc kỹ thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng đính kèm, tuyệt đối tuân thủ lời dặn của bác sĩ hoặc dược sĩ về liều lượng và đường dùng. Bạn không được tự ý tăng liều, giảm liều hoặc đưa thuốc Levosulpiride cho người khác uống khi thấy họ có triệu chứng giống bạn.

Liều lượng:

  • Điều trị các triệu chứng tiêu hóa chức năng: 25mg/lần x 3 lần/ngày
  • Điều trị tâm thần phân liệt: 200 – 300mg/ngày, chia làm 3 lần uống.
  • Cần giảm liều ở trẻ em trên 14 tuổi.

Đối với bệnh nhân suy thận cần giảm liều hoặc tăng thời gian giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin. Các trường hợp suy thận nặng và vừa không nên dùng Levosulpiride nếu có phương pháp điều trị khác.

Trường hợp quá liều xảy ra khi dùng thuốc với liều từ 1 – 16g, nhưng chưa ghi nhận tử vong ở liều 16g. Với các liều lượng khác nhau sẽ có biểu hiện lâm sàng khác nhau. Ở liều 1 – 3g: ý thức u ám, bồn chồn, triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7g gây kích động, lú lẫn, hội chứng ngoại tháp. Liều >7g gặp thêm hôn mê, hạ huyết áp. Các triệu chứng này biến mất trong vòng vài giờ, riêng hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày. Hiện nay chưa có thuốc giải độc Levosulpiride đặc hiệu. Vì vậy cần súc rửa dạ dày, uống than hoạt tính, kiềm hóa nước tiểu để tăng đào thải thuốc. Trong trường hợp cần thiết có thể dụng thuốc điều trị Parkinson và điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp quên liều hãy uống một liều khác khi bạn nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời điểm đó gần với thời gian dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ định. Không bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi liều.

4. Tác dụng phụ của Levosulpiride

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Levosulpiride, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:

  • Thường gặp: buồn ngủ, mất ngủ, tăng prolactin máu, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, tăng tiết sữa.
  • Ít gặp: kích thích, hội chứng ngoại tháp với các triệu chứng vẹo cổ, cơn quay mắt, ngồi không yên, hội chứng Parkinson, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh.
  • Hiếm gặp: vú to ở nam giới, loạn vận động, sốt cao ác tính do thuốc an thần, hạ huyết áp, loạn nhịp, chậm nhịp tim, hạ thân nhiệt, vàng da ứ mật, ...

Ngoài ra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê ở trên. Hãy tham khảo với bác sĩ hoặc dược sĩ về những thắc mắc về tác dụng phụ mà bạn gặp phải.

5. Tương tác thuốc

Hiện tượng tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hoặc tăng độc tính của thuốc. Bạn hãy liệt kê danh sách tất cả các thuốc đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không nên tự ý ngưng thuốc, tăng giảm liều thuốc khi chưa được sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Sucralfat và antacid có chứa nhôm làm giảm hấp thu Levosulpiride. Do đó, nên uống levosulpirid sau các thuốc kháng acid 2 giờ.
  • Lithium tăng khả năng gây hội chứng ngoại tháp của Levosulpiride do làm tăng khả năng gắn vào thụ thể dopaminergic D2 ở não của Levosulpiride.
  • Không phối hợp chung L-dopa với Levosulpiride.
  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của Levosulpiride. Do đó, bạn cần kiêng rượu và đồ uống có còn trong quá trình dùng thuốc.
  • Thuốc điều trị huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp khi phối hợp chung.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây ảnh hưởng xấu, đặc biệt đối với người lái xe và điều khiển máy móc.

6. Một số lưu ý khi sử dụng Levosulpiride

  • Phụ nữ có thai: Levosulpiride có thể đi qua nhau thai và gây tác dụng không mong muốn với hệ thống thần kinh của bào thai. Vì vậy, không dùng Levosulpiride trong khi mang thai.
  • Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: Levosulpiride được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ tương đối cao và có thể gây ảnh hưởng đến trẻ. Vì vậy, không dùng Levosulpiride trong khi đang cho con bú.
  • Cần thận trọng khi dùng Levosulpiride cho các đối tượng sau: người bệnh suy thận, người già, người uống rượu, sốt cao không rõ nguyên nhân, hưng cảm nhẹ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

47.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cetecologita
    Công dụng thuốc Cetecologita 400

    Cetecologita thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị triệu chứng của các hội chứng tâm thần thực thể và bệnh lý thần kinh. Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rewisca
    Công dụng thuốc Rewisca

    Thuốc Rewisca thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thành phần của thuốc là pregabalin, chỉ định trong điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương, ngoại vi, rối loạn lo âu ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Omaride
    Công dụng thuốc Omaride

    Thuốc Omaride có thành phần chính là Sulpirid thuộc nhóm thuốc hướng thần. Thuốc được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, người bệnh cần đọc kỹ ...

    Đọc thêm
  • Sunlevira 750
    Công dụng thuốc Sunlevira 750

    Thuốc Sunlevira 750 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Sunlevira 750mg.

    Đọc thêm