Thuốc Levosulpiride điều trị bệnh gì?

Thuốc Levosulpiride được dùng để điều trị triệu chứng khó tiêu ở đường tiêu hóa, bệnh tâm thần phân liệt... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về cách sử dụng, liều lượng, tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc.

1. Thuốc levosulpiride điều trị bệnh gì?

Thuốc Levosulpiride thường được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính: đây là chỉ định chính của thuốc Levosulpiride. Thuốc cũng được sử dụng ở bệnh nhân trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn tâm thần.
  • Điều trị triệu chứng khó tiêu của đường tiêu hoá như: ợ hơi, ợ nóng, buồn nôn, nôn, khó chịu ở vùng thượng vị, chướng bụng. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng điều trị hội chứng ruột kích thích.
  • Hội chứng nóng rát miệng (Burning mouth syndrome BMS) đây là một tình trạng bệnh nhân có cảm giác bỏng rát trong miệng mà không có bất kỳ nguyên nhân cụ thể nào được xác định. Cơn đau chủ yếu khu trú ở lưỡi hoặc môi. Levosulpiride ở liều 100mg/ngày cho thấy tác dụng làm giảm cảm giác nóng rát hoặc châm chích ở miệng.
  • Rối loạn tiền đình cấp tính: Levosulpiride đã được chứng minh là có thể cải thiện triệu chứng trong rối loạn tiền đình một bên. Dùng thuốc với liều 25mg x 3 lần/ngày trong thời gian 10 ngày.
  • Xuất tinh sớm: Xuất tinh sớm có thể được điều trị bằng việc sử dụng thuốc chống trầm cảm và các loại thuốc bổ trợ khác. Theo một nghiên cứu, dùng levosulpiride 25 mg x 1 lần / ngày trong 60 ngày giúp cải thiện đáng kể khả năng kiểm soát xuất tinh.

2. Chống chỉ định của thuốc Levosulpiride là gì?

Chống chỉ định sử dụng Levosulpiride hoặc cần thận trọng khi sử dụng Levosulpiride trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm hay dị ứng với thành phần nào của thuốc Levosulpiride.
  • Động kinh hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
  • Ung thư vú.
  • U tủy thượng thận.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi mắc bệnh Parkinson
  • Suy thận hoặc suy gan nặng
  • Hen suyễn, mắc bệnh lý tim mạch
  • Mắc các bệnh lý nghiêm trọng về đường tiêu hóa, chẳng hạn như huyết tiêu hóa, thủng ruột, tắc ruột.
  • Nghiện rượu
  • Hạ kali máu
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc có thể qua được sữa mẹ, do đó, nên hạn chế sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
thuốc levosulpirid
Thuốc levosulpirid cần thận trọng với những đối tượng chống chỉ định

3. Liều dùng thuốc Levosulpiride

Liều lượng sử dụng của thuốc Levosulpiride của từng bệnh nhân sẽ có sự điều chỉnh, tùy thuộc vào độ tuổi, thể trạng và tiền sử bệnh lý kèm theo. Cụ thể như sau:

Đối với người trưởng thành: Giảm triệu chứng khó tiêu chức năng của đường tiêu hóa: Uống 75mg mỗi ngày, chia làm 3 lần. Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính: dùng 200 – 300mg mỗi ngày, chia làm 3 lần.

Bệnh nhân trên 14 tuổi cần giảm liều dùng của thuốc.

Trẻ em dưới 14 tuổi: Không được dùng thuốc

Bệnh nhân suy thận: giảm liều thuốc hoặc tăng khoảng cách giữa các lần sử dụng thuốc. Tuỳ thuộc vào độ thanh thải creatinin của từng bệnh nhân.

  • Độ thanh thải creatinin là 30 – 60ml/ phút: dùng liều lượng bằng 2/3 liều thông thường.
  • Độ thanh thải của creatinin là 10 – 30ml/ phút: dùng khoảng 1⁄2 liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: dùng liều bằng 1/3 liều thông thường.
  • Bên cạnh việc điều chỉnh liều dùng, bệnh nhân có thể tăng khoảng cách giữa các lần sử dụng thuốc. Tuy nhiên, trường hợp người bệnh suy thận nặng thì không nên dùng Levosulpiride để tránh gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Levosulpiride

Uống thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian điều trị.

Thông thường, Levosulpiride sẽ bắt đầu phát huy tác dụng sau khoảng 1 – 2 giờ uống. Hiệu quả của thuốc thường kéo dài từ khoảng 5 – 8 giờ sau khi uống thuốc. Để thuốc phát huy được hiệu quả, tốt nhất nên uống thuốc trước khi ăn ít nhất là 30 phút.

Uống thuốc Levosulpiride với nhiều nước. Không được dùng với rượu hoặc chất kích thích khác. Trong thời gian dùng thuốc, nếu xuất hiện các triệu chứng dị ứng như phát ban, ngứa..., cần nhanh chóng liên hệ với các bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

Trước khi sử dụng thuốc Levosulpiride, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh lý, thể trạng hiện tại. Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Suy thận, cần giảm liều dùng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu suy thận nặng, không nên sử dụng thuốc Levosulpiride hoặc sử dụng từng đợt gián đoạn.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Nghiện rượu hoặc đồ uống chứa chất kích thích.
  • Người cao tuổi. Do thuốc có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế.
  • Bệnh nhân bị hưng cảm nhẹ có thể làm cho các triệu chứng trở nên xấu hơn.
  • Sốt cao không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân sốt cao cần ngưng sử dụng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
thuốc levosulpirid
Người bệnh sử dụng thuốc levosulpirid không nên uống rượu

5. Các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng Levosulpiride

Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc Levosulpiride.

Tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100)

  • Nội tiết: tăng nồng độ prolactin huyết tường, làm tăng tiết sữa, tăng kích thước vú, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh. Điều trị bằng cách giảm liều thuốc Levosulpiride.
  • Thần kinh: an thần, buồn ngủ hoặc mất ngủ.

Tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng Levosulpiride (1/1000 < ADR < 1/1000)

  • Tim mạch: loạn nhịp tim, xoắn đỉnh.
  • Hệ thần kinh: hội chứng ngoại tháp. hội chứng Parkinson hoặc gây kích thích quá mức.

Tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng Levosulpiride (ADR < 1/1000)

  • Hệ thần kinh: Gây hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, rối loạn vận động muộn.
  • Nội tiết: vú to ở đàn ông.
  • Huyết áp: Làm chậm hoặc loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế.

Các tác dụng phụ khác: Nhạy cảm với ánh sáng, hạ thân nhiệt, vàng da do ứ mật, tăng men gan, tăng cân.

6. Tương tác thuốc thuốc Levosulpiride

Vì dùng đồng thời nhiều loại thuốc có thể làm giảm tác dụng điều trị hoặc thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Do đó, bệnh nhân cần chú ý và báo với các bác sĩ tất cả các loại thuốc mà mình đang sử dụng, kể cả các loại vitamin và thảo dược. Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Levosulpiride:

  • Sucralfat, các loại thuốc kháng acid chứa nhôm – magnesi hydroxyd: Nên uống Levosulpiride sau các loại thuốc trên tối thiểu khoảng 2 giờ để tránh làm giảm sự hấp thu của Levosulpiride.
  • Lithi: làm tăng nguy cơ rối loạn ngoại tháp.
  • Rượu: Tránh uống thuốc cùng với rượu và các thức uống có cồn khác vì có thể làm tăng tác dụng an thần, gây buồn ngủ.
  • Levodopa: Không dùng đồng thời Levosulpiride với Levodopa. Bởi Levodopa có thể đối kháng cạnh tranh với Levosulpirid làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: do thuốc Levosulpiride có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của loại thuốc này. Bên cạnh đó, có thể khiến bệnh nhân bị hạ huyết áp tư thế.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Levosulpiride có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và gây nên những hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt là ở những người cần sự tỉnh táo hay vận hành máy móc. Do đó, cần phải đặc biệt thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.
thuốc levosulpirid
Thuốc levosulpirid có thể tương tác với một số loại thuốc huyêt áp

7. Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc Levosulpiride

Triệu chứng quá liều thuốc Levosulpiride thường gặp khi bệnh nhân dùng liều thuốc từ 1 – 16g. Tuy nhiên chưa có báo cáo gây tử vong cho người bệnh khi dùng thuốc Levosulpiride ở liều 16g. Triệu chứng quá liều biểu hiện khác nhau tùy vào liều dùng nhiều hay ít. Cụ thể như sau:

  • Quá liều thuốc 1 – 3g: trạng thái ý thức u ám, bồn chồn, ít gặp triệu chứng ngoại tháp.
  • Quá 3 – 7g: kích động, lũ lẫn và nguy cơ mắc hội chứng ngoại tháp cao hơn.
  • Quá liều > 7g: Ngoài các triệu chứng trên, bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp, hôn mê. Thông thường các triệu chứng thường biến mất sau khoảng vài giờ. Tuy nhiên, nếu xuất hiện hôn mê khi sử dụng thuốc với liều cao có thể kéo dài đến 4 ngày.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Levosulpiride, bạn nên tham khảo kỹ để việc sử dụng đạt được hiệu quả cao.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

58K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Hình ảnh bệnh nhân bị parkinson
    Tổng quan hội chứng parkinson thứ phát

    Bệnh Parkinson thứ phát (hay bệnh parkinson không điển hình) là một bệnh lý có các triệu chứng tương tự như bệnh Parkinson, nhưng được gây ra bởi một số loại thuốc, rối loạn hệ thần kinh khác hoặc một ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • soladeno 100
    Công dụng thuốc Soladeno

    Thuốc Soladeno chứa hoạt chất Amisulpirid được chỉ định trong điều trị rối loạn tâm thần cấp tính và mạn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Soladeno qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Olafast
    Công dụng thuốc Olafast

    Olanzapine là một hoạt chất chống loạn thân đã được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt hoặc dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. Hoạt chất này có trong nhiều sản phẩm khác nhau, trong đó ...

    Đọc thêm
  • Stadsidon 20
    Công dụng thuốc Stadsidon 20

    Thuốc Stadsidon 20 có thành phần chính là hoạt chất Ziprasidone dưới dạng Ziprasidone HCl với hàm lượng là 20mg. Thuốc Stadsidon 20 thuộc nhóm thuốc hướng thần có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng ...

    Đọc thêm
  • kazmeto
    Công dụng thuốc Opinsan

    Thuốc Opinsan có thành phần chính là Olanzapin 5mg thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, cùng một số bệnh lý thần kinh khác. Để đảm ...

    Đọc thêm