Công dụng thuốc Atdoncam

Atdoncam thuộc nhóm thuốc hướng thần được dùng để điều trị bệnh lý liên quan đến não bộ và hệ thần kinh. Trước khi được chỉ định dùng Atdoncam thì người bệnh cần nắm rõ những thông tin về thuốc dưới đây nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe và đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Atdoncam là thuốc gì?

Atdoncam là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình, Việt Nam sản xuất và được công ty ATM tại Hà Nội đăng ký.

Atdoncam thuộc nhóm thuốc hướng thần với thành phần chính là hoạt chất Piracetam hàm lượng 500mg và Cinarizin hàm lượng 20mg. Thuốc thường được dùng để chỉ định điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình, bệnh lý liên quan đến não...

Thuốc có 2 dạng bào chế là viên nang cứng và siro, trong đó dạng viên nang cứng được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Còn dạng siro được đóng gói hộp 10 ống, 20 ống, 30 ống x 5ml; 7.5ml, 1 chai x 60ml hoặc 75ml hoặc 100ml.

2. Công dụng thuốc Atdoncam

2.1. Thuốc Atdoncam có tác dụng gì?

Piracetam được coi là một chất có tác dụng hưng phấn, nó tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như dopamin, noradrenaline và acetylcholin... Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền của thần kinh và cải thiện môi trường chuyển hoá để tế bào thần kinh được hoạt động tốt hơn.

Trên thực nghiệm, Piracetam làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy, vì thế có tác dụng chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ.

Piracetam cũng làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Piracetam giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng, khả năng đi qua các mao mạch trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường và chống giật rung cơ.

2.2. Chỉ định dùng thuốc Atdoncam

Thuốc Atdoncam thường được chỉ định điều trị trong một số trường hợp sau:

  • Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của chấn thương não và hậu phẫu não: Đột quỵ, loạn tâm thần, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
  • Triệu chứng rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ: Nhức đầu, chóng mặt, mê sảng nặng.
  • Bệnh do các rối loạn não: Hôn mê, rối loạn ý thức và các triệu chứng của tình trạng lão suy.
  • Các tai biến mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và di chứng.
  • Suy giảm thần kinh cảm giác và suy giảm nhận thức ở người già.
  • Chứng nghiện rượu mãn tính, chứng khó học ở trẻ, chứng rung giật cơ.

2.3. Chống chỉ định dùng thuốc Atdoncam

Thuốc Atdoncam được khuyến cáo chống chỉ định đối với một số trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Piracetam, Cinnarizin hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Loạn chuyển hóa Porphyrin.
  • Người suy gan, suy thận nặng và người mắc bệnh Huntington.

3. Cách sử dụng, liều dùng thuốc Atdoncam

Để công dụng thuốc Atdoncam đạt hiệu quả tốt nhất thì người bệnh cần dùng thuốc theo đúng liều lượng bác sĩ kê đơn và chỉ định. Dưới đây là cách dùng và liều dùng tham khảo được đưa ra cho bệnh nhân tham khảo.

Cách dùng:

  • Thuốc bào chế dạng siro hoặc viên nang cứng nên được dùng theo đường uống. Thuốc nên uống sau bữa ăn để tránh gây kích thích dạ dày.

Liều dùng:

Tùy theo từng mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân mà liều dùng Atdoncam có sự khác nhau như sau:

  • Liều thường dùng: Từ 30 – 160mg/kg/ngày và chia làm 2 - 4 lần/ngày.
  • Điều trị các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi dài ngày: Uống 1.2 - 2.4g/ ngày và có thể cao lên tới 4.8g/ ngày trong những tuần đầu.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên, còn liều điều trị duy trì là 2.4g/ ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu là 9 - 12g/ ngày và liều duy trì là 2.4g/ ngày, uống ít nhất là trong vòng 3 tuần.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160mg/ kg/ ngày và chia đều làm 4 lần.
  • Điều trị giật rung cơ: Uống 7.2g/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân, cứ 3 - 4 ngày/ lần và tăng thêm 4.8g/ ngày cho tới liều tối đa là 20g/ ngày.

Thông thường người lớn uống liều khởi đầu 800mg x 3 lần/ngày, còn trường hợp cải thiện uống 400mg, mỗi ngày 3 lần.

Lưu ý: Đâu là liều dùng tham khảo, còn liều dùng cụ thể sẽ do bác sĩ chỉ định dựa vào mức độ và diễn tiến của bệnh cũng như tình trạng bệnh nhân. Vì thế cần tuân thủ liều dùng thuốc theo đúng chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ thuốc Atdoncam

Thuốc Atdoncam có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho người dùng, bao gồm:

  • Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, trướng bụng, bồn chồn, mất ngủ, nhức đầu, dễ bị kích động, ngủ gà.
  • Í gặp: Nhức đầu, chóng mặt, tăng cân, khô miệng, run, ra mồ hôi, kích thích tình dục.
  • Hiếm gặp: Giảm huyết áp, có triệu chứng ngoại thấp ở người điều trị dài ngày hoặc ở người cao tuổi.

Lưu ý: Nếu gặp phải các tác dụng phụ trên khi dùng thuốc hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác thì hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn biện pháp xử trí kịp thời và hiệu quả nhất.

5. Tương tác thuốc

Piracetam có thể tương tác gây ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc đang dùng hoặc làm gia tăng tác dụng phụ của Piracetam. Vì thế, để tránh tương tác thuốc gây tác động xấu đến sức khỏe và hiệu quả dùng thuốc thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ điều trị về các loại thuốc đang dùng, kể cả thuốc điều trị bệnh, thực phẩm chức năng hay thảo dược,... để được bác sĩ có chỉ định, kê đơn và tư vấn tốt hơn.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với thành phần Piracetam có trong thuốc Atdoncam:

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các loại thuốc này.
  • Dùng đồng thời với thuốc tăng huyết áp có thể làm tăng hiệu lực của thuốc tăng huyết áp.
  • Tác dụng của chế phẩm tăng lên khi dùng với các thuốc giãn mạch và giảm khi dùng với các thuốc hạ huyết áp.

6. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Atdoncam

Để sử dụng thuốc Atdoncam một cách an toàn và đạt được hiệu quả tốt nhất thì người bệnh cần thận trọng và lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Dùng thuốc theo đúng chỉ định, kê đơn và hướng dẫn của bác sĩ có chuyên môn. Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng, ngưng thuốc, bỏ dở liệu trình khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc bệnh suy thận, theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này và ở người bệnh cao tuổi.
  • Thuốc có thể gây tình trạng đau vùng thượng vị, vì thế nên uống sau bữa ăn để giảm kích ứng cho dạ dày.
  • Không nên dùng thuốc dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp, đôi khi còn có thể gây trầm cảm trong điều trị kéo dài.
  • Thuốc được khuyến cáo không dùng cho những chị em phụ nữ đang có thai, còn đối với phụ nữ đang cho con bú thì chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ ngủ gà nên không dùng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

7. Quên liều, quá liều và cách xử trí

Quên liều: Nếu quên uống một liều thì hãy uống ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo theo đúng quy định. Không nên uống gấp đôi liều, chồng liều để bù liều quên vì sẽ làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

Quá liều: Phải ngừng thuốc khi bệnh trở nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi. Trong trường hợp nguy hiểm và khẩn cấp thì cần liên hệ với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân tới trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu, xử trí kịp thời.

8. Bảo quản thuốc Atdoncam

Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô thoáng có nhiệt độ từ 15 – dưới 30 độ C, cần tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào và tránh ẩm. Cần để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà.

Lưu ý: Không được vứt thuốc vào toilet hay xả dưới vòi nước sinh hoạt khi thuốc đã hết hạn dùng hay không sử dụng nữa. Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải của địa phương để được tư vấn về cách tiêu hủy thuốc an toàn nhất.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Atdoncam mà mọi người cần nắm rõ. Đây là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần tư vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan