Công dụng thuốc Kalium chloratum

Thuốc Kalium Chloratum được chỉ định trong trường hợp bổ sung kali ở người có nguy cơ thiếu hụt kali huyết, hạ kali huyết; người đang điều trị tình trạng hạ kali máu có các dấu hiệu như kiệt sức, chóng mặt, yếu cơ, đau đầu, tim đập nhanh...

1.Thành phần thuốc Kalium chloratum

Trong mỗi viên nén Kalium Chloratum có chứa các thành phần sau đây:

  • Kali chloride hàm lượng 500mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên thuốc Kalium chloratum.

2. Kalium chloratum công dụng là gì?

Kali là một cation thiết yếu, có mặt ở các tế bào trong cơ thể, giúp điều hòa và cân bằng nước cũng như điện giải trong cơ thể, duy trì hoạt động sống cho con người.

Với những công dụng trên, thuốc Kalium Chloratum được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Bổ sung kali ở người có nguy cơ thiếu kali huyết, hạ kali huyết;
  • Người đang điều trị tình trạng hạ kali máu có các dấu hiệu như kiệt sức, chóng mặt, yếu cơ, đau đầu, tim đập nhanh,...
  • Dùng cho người hạ kali huyết do sử dụng thuốc lợi tiểu hạ kali máu, thuốc nhuận tràng hoặc dẫn chất của cortisol.
  • Sử dụng trong các chỉ định khác theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Kalium Chloratum

Thuốc Kalium chloratum dùng bằng đường uống, liều dùng sẽ phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh cũng như khả năng hấp thu và mức độ thiếu kali máu.

Dưới đây là liều Kalium chloratum tham khảo cho người bệnh:

  • Liều Kalium chloratum cho người lớn: Uống 1-2 viên/ lần, ngày uống 2-3 lần.
  • Liều Kalium chloratum cho trẻ em từ 6-15 tuổi: Uống 1 viên/ lần, ngày uống 1-2 lần.

Cách dùng thuốc Kalium chloratum:

  • Thuốc Kalium chloratum được bào chế dưới dạng viên nén. Uống nguyên viên, không nhai, bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.
  • Nên uống Kalium chloratum sau bữa ăn 2 giờ với một cốc nước lọc lớn để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
  • Sử dụng thuốc Kalium chloratum đều đặn theo liều được bác sĩ chỉ định, tuyệt đối không được dùng nhiều hay ít hơn liều cho phép.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Kalium chloratum

  • Không sử dụng Kalium chloratum cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Kalium chloratum cho người đang bị hoặc có tiền sử thừa kali huyết, điều trị tăng huyết áp bằng thuốc lợi niệu.
  • Người mắc bệnh thận hoặc có tiền sử bệnh về thận như viêm thận, suy thận... chống chỉ định sử dụng Kalium chloratum.
  • Không dùng Kalium chloratum cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên cân nhắc trước khi dùng Kalium chloratum và phải có chỉ định của bác sĩ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Kalium chloratum

Thuốc Kalium Chloratum có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Kích ứng dạ dày;
  • Cảm giác cồn cào;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Đầy hơi, đau bụng;
  • Đi ngoài;
  • Phản ứng quá mẫn như dị ứng, phát ban da,...;
  • Cảm giác bồn chồn;
  • Chóng mặt.

6. Tương tác thuốc Kalium chloratum

Kalium Chloratum có thể gây tương tác với một số thuốc dưới đây nếu dùng đồng thời:

Không nên sử dụng đồng thời Kalium chloratum với những thuốc/ nhóm thuốc trên vì nó có khả năng làm tăng kali huyết, tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ không mong muốn.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Kalium chloratum

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Kalium chloratum:

  • Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và cách sử dụng thuốc Kalium chloratum.
  • Chú ý về hạn sử dụng thuốc Kalium chloratum. Khi thấy thuốc có dấu hiệu hư hỏng như ẩm mốc, đổi màu thì không được sử dụng nữa.
  • Nếu người bệnh đang sử dụng các thuốc điều trị khác, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Kalium Chloratum.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Kalium chloratum.
  • Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.
  • Nếu xuất hiện triệu chứng tăng kali huyết ở bệnh nhân, cần ngừng thuốc và dùng thuốc tăng thải kali niệu, sau đó uống nhiều nước để đào thải kali thừa ra khỏi cơ thể. Trong trường hợp ngộ độc cấp cần chỉ định rửa dạ dày. Truyền Glucose kết hợp tiêm Insulin để làm giảm nồng độ kali trong dịch ngoại bào.

Bảo quản thuốc Kalium chloratum:

  • Bảo quản thuốc Kalium Chloratum Biomedica ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp lên thuốc.
  • Để thuốc Kalium chloratum xa tầm với của trẻ.

Trên đây là thông tin về thuốc Kalium chloratum công dụng trong điều trị bệnh. Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Khi không còn sử dụng thuốc Kalium chloratum, bạn cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

42.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan