Công dụng thuốc Indometacin

Indometacin là thuốc kê đơn, được sử dụng để chống viêm, giảm đau, đặc biệt là cơ xương khớp. Trước khi sử dụng Indometacin bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn hiểu thuốc Indometacin là thuốc gì.

1. Công dụng của thuốc Indometacin

Thuốc Indometacin có tác dụng chống viêm được liệt vào nhóm thuốc chống viêm không chứa steroid. Thành phần của thuốc Indometacin có dẫn xuất là axit indolacetic. Chính vì thế thuốc Indometacin được sử dụng trong mục đích hạ sốt, giảm đau, chống viêm và gây ức chế khả năng kết tập tiểu cầu.

Nguyên lý hoạt động của thuốc Indometacin vẫn đang tiếp tục được nghiên cứu và phân tích. Những phát hiện ở hiện tại được lưu lại cho thấy người ta tin rằng thuốc Indometacin gây tác động dựa vào khả năng ức chế Prostaglandin synthetase. Chính sự ức chế gây giảm khả năng sản sinh đó có thể gây ảnh hưởng tới một vài enzym khác. Đồng thời sự ức chế này sẽ giảm khả năng kết tập tiểu cầu và công dụng kéo dài trong 24 giờ bạn sử dụng thuốc. Qua mức thời gian này nồng độ thuốc trong máu sẽ giảm đến khi trở lại như bình thường.

Thuốc Indometacin có khả năng gây ức chế ảnh hưởng đến khả năng cung cấp máu đến thận. Do vậy bạn cần tham khảo kỹ những trường hợp chỉ định sử dụng trước khi dùng thuốc:

Những chỉ định trên chỉ mang tính chất tham khảo không phải lúc nào cũng có thể tùy ý áp dụng. Bệnh nhân cần tham khảo thêm từ bác sĩ trước khi dùng để được tư vấn hỗ trợ cụ thể. Ngoài ra, nếu bạn được chỉ định sử dụng nhưng phát hiện tình trạng của bản thân không thuộc danh mục chỉ định hãy trao đổi lại với bác sĩ để được giải thích, hướng dẫn cụ thể.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Indometacin

Indometacin là thuốc viên nang sử dụng đường uống. Thuốc này trước khi dùng bệnh nhân hãy tham khảo tư vấn dược sĩ hoặc hỏi trực tiếp bác sĩ. Thời gian và liều lượng sử dụng thuốc ở mỗi người có thể cần điều chỉnh, vì thế bạn không nên sử dụng khi chưa được bác sĩ hướng dẫn cụ thể.

Liều lượng sử dụng thuốc Indometacin theo các chỉ định hiện không có hướng dẫn dành cho trẻ nhỏ. Vì thế với trẻ nhỏ bạn hãy hỏi bác sĩ về tính khả thi khi sử dụng thuốc trước khi dùng. Sau đây là một vài liều lượng tham khảo dành cho người lớn:

  • Điều trị bệnh viêm xương khớp sau giai đoạn nhẹ hoặc đã đến mức nặng trầm trọng: Sử dụng liều 3 lần mỗi ngày.
  • Điều trị đau nhức cấp tính bao quanh khớp hay gân dùng liều 75 - 150mg trong ngày tùy mức độ viêm. Liều dùng này không được sử dụng ngay 1 lần mà cần chia nhỏ thành 3 - 4 lần trong ngày.
  • Viêm khớp thống phong chẩn đoán mãn tính sử dụng thuốc Indometacin 3 lần mỗi ngày với liều dùng tổng là 150mg.
  • Bệnh nhân cần giảm đau về đêm có thể uống thuốc hoặc đặt trực tràng nếu bác sĩ cho phép với liều 100mg.
  • Giảm đau vùng đầu sử dụng thuốc 3 lần/ ngày, liều dùng mỗi lần 25mg.
  • Điều trị bệnh gout dùng liều 50mg x 3 lần/ ngày. Thuốc Indometacin không được kết hợp cùng Aspirin.
  • Điều trị viêm khớp xuất hiện ở thiếu niên dựa vào tỉ trọng cơ thể, 1 - 2.5mg/ kg cho mỗi ngày. Mỗi ngày sử dụng không quá 150mg và lượng thuốc dùng trong ngày cần chia nhỏ thành 3 - 4 lần uống.
  • Trẻ sinh non nếu cần sử dụng thuốc Indometacin nên chọn phương pháp tiêm tĩnh mạch chậm, liều dùng sẽ được giảm thấp tùy vào tình trạng cụ thể.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Indometacin

Indometacin chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hay nhóm chống viêm không chứa steroid. Ngoài ra bạn cần kiểm tra sức khỏe trước khi dùng thuốc vì một số trường hợp khác chống chỉ định được liệt kê bao gồm:

Nếu bạn nằm trong những trường hợp chống chỉ định hãy báo cho bác sĩ kê đơn. Bác sĩ sẽ đưa ra một loại thuốc điều trị khác có cùng công dụng nhưng không ảnh hưởng đến quá trình điều trị và khả năng phục hồi của bạn.

Nếu bạn có một trong các tình trạng bệnh lý sau hãy trao đổi với bác sĩ để có phương án phòng ngừa theo dõi sớm:

  • Đang nhiễm khuẩn ở bất kỳ cơ quan nào trên cơ thể;
  • Bệnh nhân có biểu hiện rối loạn thần trí;
  • Bệnh nhân động kinh;
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Parkinson;
  • Trẻ em dưới 15 tuổi;
  • Người cao tuổi;
  • Người đã từng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng;
  • Bệnh nhân rối loạn chỉ số huyết áp;
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng đông máu;
  • Người nghi ngờ có nguy cơ suy tim.

Thuốc Indometacin được đưa vào danh mục thuốc độc bảng B. Chính vì thế không thể sử dụng thuốc khi chưa có kiểm tra từ bác sĩ. Ngoài ra những loại thuốc được liệt kê là thuốc độc có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người bệnh nên cần lưu ý.

Bảo quản thuốc Indometacin ở nơi khô ráo, thoáng mát. Thuốc Indometacin có khả năng biến đổi dược lý, dược tính khi gặp dung dịch kiềm và tiếp xúc nguồn sáng mạnh. Để tránh biến đổi dược tính thuốc, hãy luôn đặt thuốc trong lọ nắp kín. Nhiệt độ lý tưởng để bảo quản thuốc là trong khoảng 15 - 30 độ C.

4. Phản ứng phụ của thuốc Indometacin

Thuốc Indometacin có thể xuất hiện phản ứng phụ ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, dù có hay không mỗi người bệnh khi được điều trị bằng Indometacin đều nên chú ý đến những biểu hiện sau:

Những phản ứng phụ được kể trên có thể có hoặc không xuất hiện. Đồng thời đây cũng không phải tất cả những phản ứng phụ mà thuốc Indometacin có thể gây ra cho người bệnh sau khi dùng. Chính vì thế, bạn nên tuân thủ kiểm tra sức khỏe định kỳ, tái khám theo chỉ dẫn bác sĩ để sớm phát hiện và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Indometacin

Thuốc Indometacin có thể tương tác khi bệnh nhân vô tình sử dụng quá liều. Thông thường khi dùng quá liều bác sĩ sẽ thực hiện tăng tốc quá trình đào thải hoặc gây ức chế làm giảm công dụng thuốc bằng một vài phương pháp y khoa như:

Các giải pháp này sẽ giúp quá trình đào thải của thuốc Indometacin diễn ra nhanh hơn. Đồng thời nồng độ thuốc trong máu cũng không tăng lên đỉnh điểm. Ngoài ra nếu bệnh nhân có biểu hiện nặng có thể kết hợp sử dụng biện pháp khác như:

Khi dùng Indometacin người bệnh không nên kết hợp nhiều loại thuốc cùng lúc. Bạn cần lưu ý những loại thuốc không thể kết hợp điều trị cùng Indometacin sau:

  • Thuốc chống đông;
  • Aspirin;
  • Thuốc hạ đường huyết;
  • Ticlopidine;
  • Lithium;
  • Methotrexate.

Những trường hợp cụ thể có thể xuất hiện tương tác khác ngoài những ảnh hưởng được nêu trên. Bệnh nhân hãy chủ động trao đổi trực tiếp cùng bác sĩ điều trị để được hỗ trợ cụ thể.

Thuốc Indometacin có công dụng chống viêm, giảm đau nhưng không thể sử dụng kết hợp thuốc khác khi chưa có hướng dẫn và kê đơn từ bác sĩ. Để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng cho sức khỏe, bạn hãy luôn kiểm tra, tái khám theo yêu cầu của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • fusamix
    Công dụng thuốc Fusamix

    Thuốc Fusamix được bào chế dưới dạng viên đạn đặt trực tràng, có thành phần chính là Piroxicam. Thuốc được sử dụng điều trị chống viêm, giảm đau cho các bệnh viêm khớp dạng thấp, gút, viêm cột sống dính ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Epriona  Cap
    Công dụng thuốc Epriona Cap

    Epriona Cap là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng trong điều trị gút và các bệnh xương khớp. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về ...

    Đọc thêm
  • Relifpen tablet 500mg
    Công dụng thuốc Relifpen tablet 500mg

    Thuốc Relifpen tablet 500mg thuộc nhóm thuốc kê đơn. Thuốc Relifpen tablet có thành phần hoạt chất chính là Nabumetone với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc có công dụng ...

    Đọc thêm
  • Philacetonal
    Công dụng thuốc Philacetonal

    Thuốc Philacetonal có thành phần chính là Etodolac thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, chống viêm Steroid. Việc sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây ra một số tác dụng phụ nguy hiểm. Vì vậy, người bệnh ...

    Đọc thêm
  • Uznar 200
    Công dụng thuốc Uznar 200

    Thuốc Uznar 200 được kê đơn sử dụng để điều trị cho các chứng đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh,... ở người lớn. Trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc Uznar 200, bệnh ...

    Đọc thêm