Công dụng thuốc Fudaste 500mg

Thuốc Fudaste 500mg là thuốc kháng sinh kê đơn được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và mô mềm... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Fudaste 500mg, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Fudaste 500mg trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Fudaste 500mg là gì?

1.1. Thuốc Fudaste 500mg là thuốc gì?

Thuốc Fudaste 500mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, vỉ 10 viên x hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ hay lọ 30 viên, 60 viên, 100 viên. Với các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500 mg
  • Tá dược: Magie stearat, cellulose vi tinh thể, natri lauril sulfat, vỏ viên nang bằng gelatin.

Thuốc Fudaste 500mg khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Fudaste 500mg có tác dụng gì?

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 1, có phổ tác dụng trung bình, phát huy tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu (trừ liên cầu kháng methicillin). Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như Klebsiella pneumoniae, E.coli, Proteus mirabilis và Shigella.

Các chủng kháng với cefadroxil: Enterococcus, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính.

Thuốc Fudaste 500mg được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu giai đoạn cấp hay mãn tính; nhiễm khuẩn có biến chứng và tái phát như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận và bể thận cấp hay mãn tính.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: áp xe, viêm tế bào, loét, viêm hạch bạch huyết.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp như Viêm họng và viêm amidan do streptococcus tan huyết beta nhóm A, hiệu quả trong việc tiêu diệt hoàn toàn khuẩn Streptococcus ở vùng mũi hầu
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi thuỳ, viêm mủ màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa, giãn phế quản, vv...
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm xương khớp nhiễm khuẩn, viêm tuỷ xương.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với hoạt chất chính Cefadroxil, kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ dưới 5 tuổi hay trẻ chưa thể nuốt được nguyên viên thuốc.

2. Cách sử dụng của thuốc Fudaste 500mg

2.1. Cách dùng thuốc Fudaste 500mg

  • Thuốc Fudaste 500mg dùng đường uống, có thể dùng trước ăn hay sau ăn đều được, tuy nhiên dùng thuốc khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng kháng sinh nhóm cephalosporin đường uống.
  • Người bệnh cần uống nguyên viên thuốc với nước lọc, không làm vỡ kết cấu của viên thuốc, không bẻ đôi hay trộn thuốc với dung dịch hay hỗn hợp nào.

2.2. Liều dùng của thuốc Fudaste 500mg

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày (tương đương với 2 viên), dùng một lần hay chia làm 2 lần đều được, uống liên tục trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp và nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg x 2 lần một ngày; đối với trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn.

Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận:

Ở bệnh nhân suy thận, liều Fudaste 500mg phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinin để ngăn ngừa sự tích lũy thuốc trong cơ thể. Liều khuyến nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1gam và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinin ml/phút/1,73m2) là 500 mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau:

  • Hệ số thanh thải creatinin 0-10ml/phút: Khoảng cách là 36 giờ
  • Hệ số thanh thải creatinin 10-25ml/phút: Khoảng cách là 24 giờ
  • Hệ số thanh thải creatinin 25-50ml/phút: Khoảng cách là 12 giờ

Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Xử lý khi quên liều: Để thuốc phát huy tác dụng điều trị triệu chứng hệ thần kinh hiệu quả thì người bệnh cần cố gắng không quên thuốc. Nếu lỡ quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần thời gian uống liều Fudaste 500mg kế tiếp thì bỏ qua liều bỏ lỡ và uống tiếp liều mới theo lịch trình. Đặc biệt chú ý với bệnh nhân bị suy thận thì thời gian giữa hai liều phải tối thiểu theo khuyến cáo. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Xử trí khi quá liều: Khi dùng quá liều Cefadroxil, bệnh nhân thường có các triệu chứng buồn nôn, nôn ói, đau vùng thượng vị và tiêu chảy. Ðiều trị tình trạng quá liều bao gồm giữ thông đường thở, làm xét nghiệm khí máu và điện giải đồ huyết thanh. Nếu có xảy ra co giật, người bệnh phải ngưng dùng Cefadroxil. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Fudaste 500mg

  • Không dùng thuốc Fudaste 500mg khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị nấm mốc, đổi màu, vỉ thuốc hay lọ thuốc bị hở niêm phong.
  • Chú ý đề phòng: Các loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin đều phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với penicillin. Do đã có ghi nhận những trường hợp lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo từng phần giữa nhóm penicillins và nhóm cephalosporins hay những trường hợp dị ứng với cả hai loại thuốc (gồm cả sốc phản vệ có thể gây tử vong sau khi dùng đường tiêm).
  • Ðiều trị kháng sinh phổ rộng làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường của đại tràng và có thể khiến cho Clostridia sinh sản quá mức. Bên cạnh đó, việc này cũng có thể gây sản sinh quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm nên cần theo dõi sát bệnh nhân. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị thì cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Fudaste 500mg có thể gây chóng mặt, đau đầu, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi nên có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Mọi người nên cân nhắc không thực hiện các hoạt động cần tập trung cao độ khi có các biểu hiện trên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên cân nhắc sử dụng về lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Fudaste 500mg.

4. Tác dụng phụ của thuốc Fudaste 500mg

Kháng sinh Cefadroxil được dung nạp rất tốt với mọi lứa tuổi. Tuy nhiên vẫn có một số rất ít bệnh nhân có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy thường ít gặp hơn.
  • Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi mề đay, nổi ban đã được báo cáo.

Tuy nhiên, các triệu chứng này thường khỏi sau khi ngưng dùng thuốc. Các tác dụng phụ khác gồm viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua. Rất hiếm có trường hợp xảy ra sốc phản vệ.

5. Tương tác thuốc Fudaste 500mg

  • Dùng đồng thời Fudaste 500mg với probenecid làm giảm sự bài tiết của kháng sinh Cefadroxil ở ống thận, làm tăng và kéo dài thời gian bán hủy thải trừ và tăng nguy cơ ngộ độc.
  • Phản ứng Coombs kết quả dương tính giả thường xảy ra trên nhiều bệnh nhân, glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm dung dịch Fehling và Benedict.

Thời gian bảo quản thuốc Fudaste 500mg là 36 tháng từ ngày sản xuất. Bảo quản thuốc Fudaste 500mg ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại những nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh xa các nguồn nhiệt như tủ lạnh, tivi hay lò nướng; tránh những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm. Để thuốc ở vị trí cao tránh xa tầm tay trẻ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

93 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Kopridoxil
    Công dụng thuốc Kopridoxil

    Thuốc Kopridoxil là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm, thuốc Kopridoxil chứa thành phần Cefadroxil. Vậy công dụng của thuốc Kopridoxil là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu qua bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Antirova Plus
    Công dụng thuốc Antirova Plus

    Thuốc Antirova Plus là thuốc kháng sinh điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng. Thuốc có thành phần chính là Spiramycin 750000 IU và Metronidazol 125mg. Để hiểu thêm về công dụng, chỉ định, cách dùng thuốc ra ...

    Đọc thêm
  • Tác dụng thuốc Axodrox
    Tác dụng thuốc Axodrox

    Thuốc Axodrox có thành phần chính là Cefadroxil monohydrate, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, hô hấp,... Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Axodrox qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cefadromark
    Công dụng thuốc Cefadromark

    Thuốc Cefadromark có thành phần chính là kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có phổ tác dụng trung bình trên các vi khuẩn gram dương và số ít các vi khuẩn gram âm. Kháng sinh Cefadromark được chỉ định ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pentadrox
    Công dụng thuốc Pentadrox

    Thuốc Pentadrox là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm thường được dùng để điều trị một số nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa, đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm