Công dụng thuốc Franilax

Thuốc Franilax là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Furosemid, Spironolacton nên được sử dụng để điều trị tình trạng phù kháng thuốc liên quan cường Aldosteron thứ phát hay khi dùng thuốc lợi niệu ở liều thông thường mà không cho tác dụng.

1. Thuốc Franilax là thuốc gì?

Thuốc Franilax có chứa thành phần chính là Spironolacton 50mg, Furosemid 20mg và các tá dược vừa đủ 1 viên. Thuốc Franilax do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Việt Nam sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với quy cách đóng gói trong một hộp có 3 vỉ x 10 viên thuốc.

  • Spironolacton: Đây là chất đối kháng thụ thể Androgen, Progesterone và Mineralocorticoid không chọn lọc. Hoạt chất này có tác dụng lợi tiểu và phòng chống tăng huyết áp.
  • Furosemid: Đây là một loại thuốc lợi tiểu quai. Ức chế hệ thống đồng vận chuyển các ion Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ chất điện giải và làm tăng bài xuất nước. Vì thế, thuốc có tác dụng lợi tiểu nhanh, mạnh, kèm theo hạ huyết áp ở mức độ nhẹ.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Franilax

2.1. Chỉ định của thuốc Franilax

Thuốc Franilax được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Thuốc được chỉ định điều trị phù kháng thuốc liên quan cường Aldosteron thứ phát, bao gồm suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.
  • Thuốc được chỉ định khi việc điều trị với thuốc lợi tiểu ở liều lượng thông thường không đem lại hiệu quả.
  • Tăng huyết áp cơ bản, ngoại trừ người bệnh bị cường Aldosteron. Lúc này, người bệnh chỉ nên dùng dạng phối hợp khi hiệu quả hơn dùng riêng rẽ với các hoạt chất.

2.2. Chống chỉ định thuốc Franilax

Thuốc Franilax không được sử dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc cũng như Sulfonamid hay dẫn chất Sulfonamid.
  • Người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn
  • Người bệnh bị suy giảm chức năng thận và độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút/1.73m2 bề mặt cơ thể, vô niệu.
  • Người bệnh suy thận bị vô niệu không đáp ứng với Furosemid, suy thận do ngộ độc bởi tác nhân gây độc tính trên thận, gan.
  • Suy thận kèm với hôn mê gan, tăng, hạ Kali máu nặng, hạ Natri máu nặng, người mắc bệnh Addison.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú.

3. Cách dùng thuốc Franilax

3.1. Cách sử dụng thuốc Franilax

Người bệnh cần dùng thuốc bằng đường uống. Theo đó cần chú ý uống nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy. Thời điểm lý tưởng để dùng thuốc là trong bữa sáng hoặc bữa trưa.

3.2. Liều dùng thuốc Franilax

  • Người lớn: Uống 1 - 4 viên/ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Thuốc thải trừ chậm hơn nên cần cân nhắc và điều chỉnh lại liều lượng thuốc.

Liều dùng thuốc Franilax chỉ mang tính chất tham khảo, tùy thuộc thể trạng bệnh mà người bệnh sẽ có liều lượng thuốc phù hợp. Do đó, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và cách dùng thuốc.

4. Cách xử trí khi quên liều, quá liều Franilax

Nếu người bệnh quên sử dụng một liều thuốc Franilax thì hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian quên sát với liều dùng tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng như kế hoạch. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều thuốc Franilax để bù lại.

Khi sử dụng quá liều thuốc Franilax thì người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng. Theo đó, những triệu chứng này sẽ phụ thuộc vào mức độ, cũng như tình trạng mất nước, điện giải như tình trạng giảm thể tích máu, mất nước, rối loạn nhịp tim dẫn đến hạ huyết áp nặng, suy thận cấp, huyết khối, mê sảng, liệt mềm, lú lẫn, thờ ơ,...

Cách xử trí quá liều nhau: Thay thế dịch và điều trị tình trạng mất cân bằng điện giải. Dự phòng và điều trị các biến chứng nghiêm trọng do những tình trạng trên gây ra. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh thực hiện rửa dạ dày và uống các hoạt chất để làm giảm hấp thu thuốc vào cơ thể.

5. Tác dụng phụ của thuốc Franilax

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Toàn thân: Người mệt mỏi, liệt dương, đau đầu, ngủ gà.
  • Nội tiết: Tăng prolactin, gây hiện tượng vú to ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, liệt dương, rậm lông.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp dùng liều điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.

Tác dụng ít gặp hơn bao gồm:

  • Da: Nổi mề đay, nổi ban đỏ, ngoại ban
  • Chuyển hóa: Làm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm canxi máu, tăng acid uric huyết
  • Thần kinh: Chuột rút, co thắt cơ
  • Sinh dục, tiết niệu: Làm tăng creatinin huyết thanh.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn.

6. Tương tác thuốc Franilax

Trong quá trình sử dụng thuốc Franilax có thể gây ra tình trạng tương tác thuốc, thực phẩm. Vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp thuốc Franilax với những loại thuốc sau đây:

  • Muối kali, thuốc kháng viêm không steroid hoặc phong bế kép hệ RAAS bằng phối hợp thuốc ACE và thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II: Làm tăng nồng độ kali huyết thanh và tăng kali máu có thể xảy ra.
  • Thuốc ức chế men chuyển ACE và Spironolacton: Tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
  • Ciclosporin: Làm tăng nồng độ kali huyết thanh, thậm chí tương tác này có thể gây tử vong.
  • Cotrimoxazol: Làm tăng kali huyết trên lâm sàng.
  • Salicylic: Làm tăng độc tính của Salicylic.
  • Sử dụng đồng thời Carbenoxolon, Corticosteroid, Cam thảo, thuốc giao cảm B2 liều cao, dùng kéo dài thuốc nhuận tràng, Reboxetine, Amphotericin, thuốc kháng nấm Amphotericin, thuốc lợi tiểu Thiazid: Làm tăng nguy cơ hạ kali huyết.
  • Dùng đồng thời với thuốc Metolazone: Làm tăng tác dụng lợi tiểu.
  • Dùng đồng thời với Heparin, Heparin tỷ trọng thấp: Gây hạ kali huyết nặng.
  • Aliskiren: Nếu dùng đồng thời 2 loại thuốc này có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của Furosemid.
  • Sucralfat: Dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu của Furosemid từ ruột và làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Carbamazepin, Aminoglutethimide: Làm tăng nguy cơ hạ natri máu.
  • Dùng đồng thời cùng Oestrogen, Progesteron: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của Furosemid.
  • Thuốc gây mê toàn thân: Khi dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Furosemid.
  • Sử dụng đồng thời Probenecid, Methotrexate: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Franilax

Trong quá trình sử dụng thuốc Franilax, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Phụ nữ có thai: Hiện nay, trên các nghiên cứu không cho thấy độc tính của Furosemid ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, cũng đã có những bằng chứng lâm sàng về tính an toàn của thuốc trong tam cá nguyệt thứ 3 ở người. Tuy nhiên, 2 hoạt chất Furosemid, Spironolacton lại có thể qua được hàng rào nhau thai. Vì thế, đối tượng này không được khuyến cáo sử dụng thuốc. Nếu trong trường hợp cần sử dụng phải có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Furosemid đi qua được sữa mẹ và ảnh hưởng ức chế đến sự tiết sữa. Cameron là chất chuyển hóa của Spironolacton, đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì thế, thuốc Franilax không được khuyến cáo sử dụng với bà mẹ cho con bú.
  • Những người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Franilax có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh và làm giảm sự tỉnh táo, mất tập trung. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Franilax đối với đối tượng này.

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc Franilax thì người bệnh cũng cần lưu ý:

  • Đây là thuốc bán theo đơn nên người bệnh chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Người mắc bệnh hạ huyết áp cần chú ý, bởi thuốc có thể làm giảm huyết áp rõ rệt.
  • Người mắc bệnh gout, bệnh thận, xơ gan, giảm Protein huyết cần hết sức thận trọng trong quá trình dùng thuốc.
  • Thuốc Franilax có chứa Cellactose, vì vậy không nên dùng cho người bị rối loạn di truyền hiếm gặp về Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn Glucose - Galactose.

Tóm lại, thuốc Franilax có thành phần chính là Furosemid, Spironolacton nên được sử dụng để điều trị tình trạng phù kháng thuốc liên quan cường Aldosteron thứ phát hay khi dùng thuốc lợi niệu ở liều thông thường mà không cho tác dụng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

58.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Taguar 25
    Công dụng thuốc Taguar 25

    Taguar 25 là thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân bị huyết áp cao, suy tim sung huyết hoặc bị thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Gloversin 4
    Công dụng thuốc Gloversin 4

    Thuốc Gloversin 4 được chỉ định trong các trường hợp cần hạ huyết áp từ nhẹ đến nặng và các trường hợp suy tim sung huyết. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Gloversin 4, người bệnh cần tuân theo ...

    Đọc thêm
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Covaprile 4
    Công dụng thuốc Covaprile 4

    Covaprile 4 là một thuốc tim mạch, thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp, suy tim sung huyết. Bài viết dưới đây cung cấp đến bạn thuốc Covaprile 4 công dụng gì, cách sử dụng cũng như ...

    Đọc thêm