Công dụng thuốc Vasotec

Vasotec thuộc nhóm thuốc thuốc ức chế men chuyển. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tăng huyết áp, rối loạn chức năng thất trái và suy tim sung huyết. Thông tin chi tiết của thuốc Vasotec được trình bày trong bài viết dưới đây.

1. Vasotec là thuốc gì?

Vasotec có thành phần chính là Enalapril, một chất ức chế men chuyển ACE (enzym chuyển đổi angiotensin), với hàm lượng 2.5mg, được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.

Cơ chế: Enalapril tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone, Enalapril sau khi thủy phân thành enalaprilat, ức chế men chuyển (ACE) ở người và động vật. ACE chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch, Angiotensin II kích thích sự bài tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II, co mạch và giảm bài tiết aldosteron dẫn đến hạ huyết áp.

2. Thuốc Vasotec có công dụng gì?

Thuốc Vasotec được sử dụng để điều trị:

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vasotec

3.1. Liều dùng thuốc Vasotec

Điều trị tăng huyết áp ở người lớn:

  • Liều khởi đầu: Uống 5mg x 1 lần/ ngày;
  • Liều duy trì: 10 - 40mg/ ngày, uống chia 1 - 2 lần;
  • Liều tối đa: 40mg/ ngày, uống chia 1 - 2 lần.

Kết hợp Vasotec với thuốc lợi tiểu:

  • Liều ban đầu: Uống 2,5 mg x 1 lần/ ngày;
  • Nên ngừng thuốc lợi tiểu từ 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Vasotec.

Suy tim sung huyết ở người lớn:

  • Liều ban đầu: Uống 2,5 mg x 1 lần/ ngày;
  • Liều duy trì: 2,5 - 20 mg/ ngày, uống chia 1 - 2 lần;
  • Liều tối đa: 40 mg/ ngày, uống chia 2 lần.

Rối loạn chức năng thất trái ở người lớn:

  • Liều ban đầu: Uống 2,5mg x 2 lần/ ngày;
  • Liều duy trì: 20mg/ ngày, uống 2 lần.

Tăng huyết áp ở trẻ em (từ 1 tháng đến 17 tuổi):

  • Liều khởi đầu: 0,08mg/ kg/ ngày (tối đa 5mg), uống chia 1 - 2 lần;
  • Liều tối đa: Liều lớn hơn 0,58mg/ kg (40mg) chưa được đánh giá ở trẻ.

3.2. Cách dùng thuốc Vasotec

  • Uống Vasotec cùng với nước lọc;
  • Có thể uống Vasotec cùng hoặc không với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Sử dụng thuốc Vasotec đều đặn hàng ngày ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe, vì huyết áp cao thường không có triệu chứng;
  • Vasotec có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.

4. Chống chỉ định của thuốc Vasotec

Không sử dụng thuốc Vasotec nếu bạn có một trong các tình trạng sau:

  • Bị dị ứng với Enalapril hoặc với bất kỳ chất ức chế ACE nào như: Benazepril, Captopril, Lisinopril, Fosinopril, Moexipril, Perindopril, Quinapril, Ramipril, Trandolapril.
  • Đang mang thai, Enalapril có thể gây dị tật hoặc tử vong cho thai nhi.
  • Trẻ dưới 1 tháng tuổi.
  • Đã từng bị phù mạch.
  • Trong vòng 36 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc có chứa Sacubitril (Entresto).
  • Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào có chứa aliskiren.

5. Tác dụng phụ của thuốc Vasotec

Phần lớn các tác dụng phụ của Vasotec nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng không mong muốn khi dùng Vasotec có thể xảy ra là:

  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, phù mạch
  • Tim mạch: Tim ngừng đập, nhồi máu cơ tim, tai biến, hạ huyết áp, thuyên tắc phổi, nhồi máu phổi, phù phổi, rối loạn nhịp tim, đau ngực, rung tâm nhĩ, hồi hộp, hội chứng Raynaud.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, suy gan, viêm gan, chán ăn, khó tiêu, táo bón, viêm lưỡi, viêm miệng, khô miệng.
  • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, suy tủy xương, thiếu máu, giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit, tăng kali máu, hạ natri máu, tăng creatinin, ure máu, tăng men gan, bilirubin huyết thanh.
  • Cơ xương khớp: chuột rút, yếu cơ, căng cơ
  • Thần kinh, tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn, buồn ngủ, mất ngủ, lo lắng, bệnh thần kinh ngoại biên, giấc mơ bất thường
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, đau họng, khản giọng, hen suyễn, thâm nhiễm phổi, viêm phổi
  • Da: Viêm da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, herpes zoster, ban đỏ, mày đay, ngứa, rụng tóc, dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Giác quan: nhìn mờ, thay đổi vị giác, ù tai, viêm kết mạc mắt, khô mắt, chảy nước mắt.
  • Tiết niệu sinh dục: Suy thận, thiểu niệu, rối loạn chức năng thận, nữ hóa tuyến vú, liệt dương.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Vasotec

  • Trước khi dùng Vasotec, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có: Bệnh thận, bệnh gan hoặc mất cân bằng điện giải
  • Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng Vasotec
  • Nên kiểm tra thường xuyên: Huyết áp, chức năng gan thận, điện giải
  • Nên tránh: Chuyển tư thế quá nhanh, vì có thể cảm thấy chóng mặt.
  • Không nên uống rượu, vì rượu có thể làm hạ huyết áp và tăng một số tác dụng phụ của Enalapril.
  • Không nên dùng chất bổ sung kali, muối.

7. Tương tác thuốc Vasotec

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Vasotec, như:

  • Thuốc lợi tiểu, hoặc bất kỳ loại thuốc huyết áp nào khác.
  • Insulin hoặc thuốc điều trị tiểu đường.
  • Dùng lithium cùng với Vasotec có thể làm tăng độc tính.
  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid) có thể làm giảm tác dụng của Vasotec.
  • Thuốc ức chế Neprilysin, vì có thể tăng nguy cơ phù mạch.
  • Sử dụng đồng thời Vasotec và thuốc ức chế mTOR (Temsirolimus, Sirolimus, Everolimus) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.

Thuốc Vasotec được dùng để điều trị tăng huyết áp, rối loạn chức năng thất trái và suy tim sung huyết. Khi sử dụng thuốc cần dùng đều đặn hàng ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về thuốc Vasotec, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

198 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan