Công dụng thuốc Cetecobeka

Thuốc Cetecobeka có thành phần chính là hoạt chất Diacerein, có tác dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Cetecobeka? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Cetecobeka qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Cetecobeka là thuốc gì?

Thuốc Cetecobeka được sử dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp, có thành phần chính là hoạt chất Diacerein.

Thuốc Cetecobeka được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có quy cách đóng gói dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Thuốc Cetecobeka có tác dụng gì?

Tác dụng cụ thể của hoạt chất chính Diacerein có trong thành phần thuốc:

2.1. Dược lực học:

  • Diacerein có tác dụng chống viêm xương khớp, dùng trong điều trị các bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp và các bệnh có liên quan).
  • Diacerein có hoạt tính ảnh hưởng đến sự đồng hóa và dị hóa tế bào sụn và làm giảm các yếu tố tiền viêm.
  • Ngoài ra, các nghiên cứu cho thấy sử dụng hoạt chất này trên một số mô hình viêm xương khớp ở động vật làm giảm hằng định sự thoái hóa sụn so với nhóm không được điều trị.
  • Diacerein làm giảm đau và cải thiện chức năng khớp đáng kể sau 1 tháng điều trị so với dùng giả dược (Placebo).
  • Một số tài liệu nghiên cứu cho thấy tác dụng của Diacerein còn kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi đã ngưng điều trị.

2.2. Dược động học:

  • Sau khi uống, Diacerein đi qua gan và được khử acetyl toàn bộ thành rhein. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2,5 giờ sau khi uống.
  • Sự kết hợp với protein rất cao, khoảng 90%. Điều này chủ yếu là do ái lực kết hợp mạnh với albumin.
  • Thời gian bán hủy của hoạt chất khoảng 4,5 giờ. Tổng lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu là khoảng 30%.
  • Ở những bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, thời gian bán hủy tăng gấp đối và đào thải qua nước tiểu giảm một nửa.

Thuốc Cetecobeka được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh thoái hóa khớp bao gồm viêm xương khớp và các bệnh liên quan.

3. Cách sử dụng thuốc Cetecobeka:

3.1. Cách sử dụng thuốc Cetecobeka:

Đối với thuốc Cetecobeka, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc trong bữa ăn sẽ làm tăng sinh khả dụng của hoạt chất Diacerein.

3.2. Liều dùng thuốc Cetecobeka:

Liều sử dụng thuốc Cetecobeka được khuyến cáo trên từng đối tượng như sau:

  • Liều thông thường: 1 viên x2 lần/ngày vào bữa ăn chính. Điều trị trong thời gian dài.
  • Nên bắt đầu điều trị với liều lượng 1 viên/ngày vào bữa tối trong 2 tuần vì Diacerein có thể làm tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột trong 2 tuần điều trị đầu tiên. Sau đó dùng liều duy trì là 2 viên/ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Giảm còn một nửa liều so với liều thông thường ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
  • Tác dụng của thuốc quan sát được sau 2 đến 4 tuần điều trị, do đó nên cần khuyến khích bệnh nhân không nên ngưng điều trị trước khi hiệu quả thuốc chưa xuất hiện rõ ràng.
  • Diacerein có thể kết hợp với một số thuốc kháng viêm không steroid hoặc thuốc giảm đau trong 2 đến 4 tuần điều trị đầu tiên.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều:

Hiện chưa có tài liệu cho thấy bất lợi khi quên liều thuốc Cetecobeka. Tuy nhiên, bệnh nhân cần uống thuốc đúng theo chỉ định để đạt được hiệu quả chính xác nhất. Trong trường hợp quên liều, uống liều bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều trong cùng 1 thời điểm.

Quá liều:

Nếu gặp bất cứ bất lợi nào khi dùng quá liều thuốc Cetecobeka, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để có thể đưa ra biện pháp xử lý kịp thời.

3.4. Chống chỉ định thuốc Cetecobeka:

Chống chỉ định thuốc Cetecobeka trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Diacerein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng, quá mẫn với các dẫn xuất của anthraquinone.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cetecobeka

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Cetecobeka:

  • Đối với bệnh nhân suy thận: Suy thận sẽ làm thay đổi dược động học của Diacerein, do đó cần giảm liều thuốc trong những trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
  • Đối với trẻ em dưới 15 tuổi: Do chưa có các nghiên cứu lâm sàng ở nhóm trẻ em dưới 15 tuổi, nên không sử dụng thuốc Cetecobeka cho nhóm đối tượng này.
  • Đối với bệnh nhân có rối loạn đường ruột: Nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này, đặc biệt bệnh đại tràng dễ bị kích thích.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Không nên kê đơn cho đối tượng này.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Có báo cáo cho thấy lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerein đi vào sữa mẹ. Do đó không nên kê đơn cho đối tượng này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có tài liệu cho thấy sử dụng thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cetecobeka:

Khi sử dụng thuốc Cetecobeka, có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất đối với hầu hết các trường hợp: Sự tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và đau bụng. Xuất hiện trong những ngày đầu tiên điều trị với thuốc. Khi tiếp tục điều trị, những triệu chứng sẽ giảm đi.
  • Dùng Diacerein đôi khi làm nước tiểu vàng sậm do đặc điểm của loại hợp chất có trong thuốc và không có ý nghĩa về lâm sàng.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào khi sử dụng thuốc Cetecobeka, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn.

Tương tác, tương kỵ thuốc Cetecobeka:

  • Không nên sử dụng đồng thời thuốc Cetecobeka với thuốc nhuận tràng.
  • Không sử dụng đồng thời Diacerein với các thuốc chứa muối, oxit hoặc hydroxit nhôm, canxi và magie, do chúng có tác động làm giảm khả năng hấp thu Diacerein. Nên sử dụng những thuốc này sau khi uống Cetecobeka khoảng 2 giờ.

Bảo quản thuốc Cetecobeka: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ quy định. Để thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Cetecobeka. Thuốc Cetecobeka là thuốc kê đơn, phải được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc dược sỹ chuyên môn. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những lưu ý cần thiết cho bạn đọc khi sử dụng thuốc Cetecobeka.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

247 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dimoxiti
    Công dụng thuốc Dimoxiti

    Thuốc Dimoxiti có thành phần hoạt chất chính là Diacerein với hàm lượng 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid và điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Eucosmin
    Công dụng thuốc Eucosmin

    Eucosmin là thuốc chống viêm và thấp khớp không steroid. Thuốc có hoạt chất chính là Diacerein, được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh viêm xương khớp và thoái hoá khớp.

    Đọc thêm
  • viansone
    Công dụng thuốc Viansone

    Thuốc Viansone là thuốc kê đơn được ứng dụng hiệu quả trong điều trị tích cực các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp. Hiểu rõ về công dụng, liều dùng cũng như những lưu ý khi dùng thuốc sẽ ...

    Đọc thêm
  • Diasanté
    Công dụng thuốc Diasanté

    Thuốc Diasanté có thành phần hoạt chất chính là Diacerein với hàm lượng 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid có công điều ...

    Đọc thêm
  • Shuraten
    Công dụng thuốc Shuraten

    Shuraten là thuốc thuộc nhóm thuốc trị đau xương khớp, thuốc được dùng điều trị đường uống dài hạn, thuốc đặc biệt hiệu quả đối với các bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp và các bệnh có liên quan).

    Đọc thêm