Công dụng thuốc Badextine

Thuốc Badextine được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Vậy thuốc Badextine có có công dụng cụ thể là gì và được sử dụng trong trường hợp nào?

1. Thuốc Badextine là thuốc gì?

Thuốc Badextine có thành phần chính chứa hoạt chất Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg và Betamethason hàm lượng 0,25mg. Thuốc Badextine được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén và dạng chai 500 viên hoặc 100 viên. Thuốc Badextine có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.

2. Công dụng của thuốc Badextine

Thuốc Badextine được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính sau thất bại điều trị bằng kháng histamin đơn độc hoặc phối hợp với corticoid tại chỗ.
  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn của mày đay cấp tính (tối đa 10 ngày).
  • Điều trị cho các trường hợp phức tạp trên đường hô hấp, các rối loạn viêm mắt, dị ứng mắt và da.
  • Điều trị các bệnh cần chỉ định sử dụng thêm liệu pháp corticosteroid có tác dụng toàn thân.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Badextine

3.1. Cách dùng của thuốc Badextine

Thuốc Badextine được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống, bệnh nhân cần sử dụng thuốc sau khi ăn cùng với một ly nước lọc. Thuốc Badextine chỉ được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

3.2. Liều dùng của thuốc Badextine

  • Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng với liều 3 đến 4 viên/ ngày, chia làm 3 – 4 lần, nên uống vào lúc đi ngủ. Một ngày không nên dùng quá 8 viên thuốc.
  • Đối với trẻ từ 6 đến 12 tuổi: sử dụng với liều 1 viên/ ngày. Có thể sử dụng vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Cần phải luôn luôn tìm liều thấp nhất có hiệu quả khi sử dụng thuốc, có thể tới 2 ngày 1 viên.
  • Đối với mày đay cấp tính, thời gian điều trị thường không nên quá 10 ngày và có thể ngưng điều trị luôn mà không cần phải giảm dần liều.

3.3. Quá liều và cách xử trí khi quá liều thuốc Badextine

Quá liều: khi sử dụng thuốc Badextine kéo dài có thể gây ra một số triệu chứng như phù nề chân, mắt cá chân hoặc bàn chân, kích động, trầm cảm, buồn ngủ, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, làm trầm trọng thêm các bệnh như tiểu đường, tăng huyết áp, loét, khô da, bong da, yếu cơ, co giật, bệnh tâm thần.

Cách xử trí: Khi bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc Badextine cần đưa ngay đến cơ sở cấp cứu gần nhất để được xử lý kịp thời, có thể uống than hoạt tính, rửa dạ dày, theo dõi các dấu hiệu sống kết hợp với điều trị tùy theo triệu chứng.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Badextine

Trong quá trình sử dụng thuốc Badextine, bên cạnh các tác dụng điều trị, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: tăng đào thải Kali, giữ nước và Natri, hội chứng Cushing, kinh nguyệt bất thường, giảm dung nạp với glucose, chậm tăng trưởng ở trẻ em, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn, loãng xương, yếu cơ, teo cơ, chứng gãy xương bệnh lý, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, khô miệng, an thần, ngủ gà.
  • Tác dụng phụ ít gặp: viêm tụy cấp, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, kích động, mất ngủ, sảng khoái, đục thủy tinh thể hay tăng nhãn áp.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: vết máu bầm, xuất huyết, mụn trứng cá, chậm liền sẹo, chứng rậm lông, buồn nôn, chóng mặt.

Khuyến cáo bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Badextine, nếu gặp phải các dấu hiệu hoặc triệu chứng bất thường cần báo ngay với bác sĩ để được hỗ trợ điều trị và hướng dẫn xử lý hiệu quả và kịp thời.

5. Tương tác thuốc Badextine

Không nên kết hợp thuốc Badextine với các thuốc sau:

  • Do hoạt chất Dexclorpheniramin maleat: không dùng thuốc hoặc đồ uống có chứa cồn (rượu, bia,...)
  • Do hoạt chất Betamethason: thuốc gây xoắn đỉnh (vincamine, sultoprid, halofantrine,...)

Ngoài ra, cần thận trọng khi kết hợp thuốc Badextine với các thuốc sau:

Do hoạt chất Betamethason:

  • Acid Acetylsalicylic tác dụng toàn thân: gây giảm salicylic máu và nguy cơ quá liều salicylic khi điều trị quá liều.
  • Thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh (quinidine, sotalol,...): gây hạ kali máu dẫn đến làm chậm nhịp tim và kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc chống đông đường uống: khi sử dụng cần kết hợp theo dõi, kiểm tra sự đông máu vào ngày thứ 8 và sau đó kiểm tra 1 lần vào mỗi 15 ngày.
  • Các thuốc hạ Kali máu khác (thuốc gây nhuận tràng, lợi tiểu hạ kali đơn độc hoặc kết hợp, amphotericine B).
  • Digitalis: hạ Kali máu làm tăng độc tính Digitalis.
  • Heparin đường tiêm: làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng liều cao và dùng kéo dài trên 10 ngày.
  • Thuốc gây cảm ứng enzyme (carbamazepine, phenytoin, primidone, rifaputin,...): làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương.
  • Isoniazid (đối với prednisolone): làm giảm nồng độ của isoniazid trong huyết tương.
  • Insulin, metformin, sulfamid hạ đường huyết: làm tăng đường huyết và đôi khi xuất hiện hội chứng keto huyết.
  • Thuốc tiêu hóa tác dụng tại chỗ: làm giảm hấp thu corticoid tại ruột, lưu ý nên dùng cách nhau 2 tiếng nếu có thể.

Trong một số trường hợp khác:

  • Thuốc hạ huyết áp: khi kết hợp với Badextien làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
  • Interferon alpha: nguy cơ ức chế tác dụng của Interferon.
  • Atropin và các chất Atropin (thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần phenothizin,...): làm tăng các tác dụng không mong muốn dạng táo bón, bí tiểu, khô miệng.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Badextine

6.1. Chống chỉ định thuốc Badextine

Không chỉ định sử dụng thuốc Badextine cho các đối tượng sau:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất Dexclorpheniramin maleat, Betamethason hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Cần chống chỉ định với các trường hợp: nhiễm khuẩn, nhiễm virus thể đang tiến triển (nhất là thủy đậu, zona, viêm gan, herpes), dùng vaccin sống, loạn thần không kiểm soát được bằng điều trị, nguy cơ bị glocom góc đóng, nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Không sử dụng Badextine cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Badextine

Thận trọng khi sử dụng thuốc Badextine trong những trường hợp sau đây:

  • Khi điều trị cho mày đay cấp, chỉ sử dụng ngắn ngày (tối đa 10 ngày).
  • Không sử dụng thuốc Badextine để điều trị cho mày đay mạn.
  • Nên sử dụng Badextine với các thuốc chống loét khi bệnh nhân có loét dạ dày tá tràng.
  • Cần thận trọng sử dụng Badextine trên đối tượng là người già, bệnh nhân viêm loét đại tràng có nguy cơ thủng, suy gan, suy thận, loãng xương, mới khâu nối ruột, nhược cơ nặng.
  • Khi sử dụng Badextine để điều trị trên bệnh nhân có bệnh nền là tăng huyết áp đái tháo đường có thể gây rối loạn trong điều trị hai bệnh này nên cần phải đánh giá lại trong quá trình điều trị.
  • Khi sử dụng thuốc Badextine, hiện tượng giữ nước là thường gặp và có thể là nguyên nhân gây ra tăng huyết áp.
  • Điều trị Badextine làm ức chế miễn dịch nên trong quá trình sử dụng cần tránh tiếp xúc với các đối tượng đang bị thủy đậu, sởi.
  • Trên các đối tượng là vận động viên, cần lưu ý vì thuốc Badextine có thể làm dương tính kết quả thử nghiệm doping.
  • Trên bệnh nhân lớn tuổi khi điều trị bằng Badextine có thể gây ra táo bón mạn tính, phì đại tuyến tiền liệt, chóng mặt, buồn ngủ, huyết áp tư thế đứng.
  • Trong thành phần tá dược của thuốc Badextine có chứa lactose: không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp lactose.
  • Đối với đối tượng lái xe và vận hành máy móc cần được cảnh báo trước khi sử dụng Badextine, vì có các tác dụng ngoại ý như: nhức đầu, choáng váng.

Thuốc Badextine cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có nhiệt độ cao. Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 25 đến dưới 30 độ C. Tránh việc trẻ có thể sử dụng nhầm thuốc mà không không kiểm soát, nên để thuốc xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

Trước khi sử dụng thuốc Badextine, cần xem kỹ hạn sử dụng, nếu thuốc đã quá hạn sử dụng so với ngày in trên bao bì hoặc có xuất hiện các dấu hiệu lạ như chảy nước, ẩm mốc hoặc đổi màu thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

32 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • tnpbetasone
    Công dụng thuốc Tnpbetasone

    Thuốc Tnpbetasone có thành phần chính là Betamethason thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thuốc được bác sĩ kê đơn dùng trong các trường hợp quá mẫn. Tìm hiểu thông tin về công dụng, liều dùng giúp người bệnh nâng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hemprenol là thuốc gì
    Hemprenol là thuốc gì?

    Để điều trị ngứa, sưng tấy và da bị kích ứng do chàm, viêm da tiếp xúc và bệnh vẩy nến,... thường sử dụng Hemprenol sử dụng ngoài da có chứa Betamethason dipropionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc ...

    Đọc thêm
  • xafen 120
    Công dụng thuốc Xafen 120 và 180

    Thuốc Xafen 120 và Xafen 180 đều được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid. Thuốc được sử dụng để điều trị giảm nhẹ các triệu chứng viêm mũi dị ứng, nổi mề đay ...

    Đọc thêm
  • Atorhinal
    Công dụng thuốc Atorhinal

    Thuốc Atorhinal có thành phần hoạt chất chính là Phenylephrin hydroclori, Loratadin với hàm lượng 5mg. Thuốc có tác dụng trong điều trị dị ứng sử dụng trong những trường hợp quá mẫn.

    Đọc thêm
  • Thuốc Maxlucat
    Công dụng thuốc Maxlucat

    Maxlucat là thuốc kê đơn, chứa thành phần chính là Montelukast natri, hàm lượng 10mg, bào chế dạng viên nang cứng, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị bệnh hen ...

    Đọc thêm