Công dụng thuốc Arthledin

Thuốc Arthledin 750mg là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid, có thành phần chính là Nabumetone hàm lượng 750mg. Thuốc Arthledin được dùng trong điều trị kháng viêm, giảm đau xương khớp.

1. Công dụng thuốc Arthledin

Arthledin thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện, thuốc chống viêm không steroid, có thành phần chính là Nabumetone hàm lượng 750mg. Nabumetone có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.

Thuốc Arthledin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được chỉ định dùng để giảm đau và chống viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Arthledin

Arthledin được dùng theo đường uống, uống nguyên 1 viên thuốc với nước, có thể uống thuốc trong khi ăn hoặc sau khi ăn.

Liều dùng Arthledin thông thường là 1 viên/lần/ngày, uống thuốc trước lúc ngủ. Trường hợp triệu chứng của bệnh viêm xương khớp nặng và kéo dài hoặc cơn đau xương khớp xuất hiện đột ngột, có thể dùng thêm 1 viên vào buổi sáng.

Quá liều thuốc Arthledin có thể gây đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, đau thượng vị (phục hồi sau chăm sóc hỗ trợ), xuất huyết dạ dày, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp, hôn mê, co giật (hiếm khi xảy ra), phản ứng phản vệ.

Đối với quá liều thuốc Arthledin, cho đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, người bệnh cần được chăm sóc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính để giảm hấp thu hoặc tái hấp thu thuốc. Bên cạnh đó, người bệnh cần được theo dõi chức năng gan và thận tối thiểu 4 giờ sau khi dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp bị co giật, người bệnh cần được điều trị bằng diazepam theo đường tiêm tĩnh mạch.

3. Tác dụng phụ của thuốc Arthledin

Dùng thuốc Arthledin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất xuất hiện như sau:

  • Thường gặp: Ù tai, tăng huyết áp, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, ngứa, phát ban, phù nề.
  • Ít gặp: Lú lẫn bồn chồn, mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, lo âu. Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam. Loét dạ dày - tá tràng, nôn, khô miệng, viêm miệng. Nổi mày đay, đổ mồ hôi, bệnh về cơ, mệt mỏi, suy nhược, rối loạn chức năng thận.
  • Hiếm gặp: Thuốc Arthledin hiếm khi gây rối loạn thị lực.
  • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu. Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ. Ảo giác, trầm cảm. Hen suyễn, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ. Viêm tụy, vàng da, suy gan. Bóng nước, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, phù mạch. Hội chứng thận hư, suy thận, viêm thận kẽ, rong kinh.

Nếu thấy có biểu hiện lạ sau khi dùng thuốc Arthledin, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Arthledin

  • Không dùng thuốc Arthledin ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc có tiền sử phản ứng quá mẫn với aspirin, ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác; người bị suy gan, suy thận, suy tim nặng; người bị bệnh dạ dày - tá tràng, tái phát viêm loét dạ dày hoặc thủng, xuất huyết dạ dày - ruột; phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối hoặc đang nuôi con cho bú.
  • Dùng thuốc Arthledin liều cao có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, thậm chí có thể dẫn tới tử vong.
  • Trước khi dùng thuốc Arthledin, người bệnh cần được cảnh báo và đánh giá nguy cơ gặp biến cố tim mạch trong trường hợp không có triệu chứng trước đó. Nên bắt đầu bằng liều thấp nhất để hạn chế ảnh hưởng đến tim mạch.
  • Người bị bệnh hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, người có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa cần thận trọng khi dùng thuốc Arthledin.
  • Người bị tăng huyết áp, ứ dịch, suy tim cần thận trọng khi dùng Arthledin vì thuốc có thể gây phù ngoại vi.
  • Cân nhắc giảm liều dùng thuốc Arthledin ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút.
  • Bệnh nhân suy gan, người cao tuổi cần thận trọng khi dùng thuốc Arthledin và cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Hạn chế các hoạt động lái xe hoặc vận hành, điều khiển máy móc khi dùng Arthledin vì thuốc có thể làm ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng tập trung khi thực hiện các hoạt động này.
  • Không dùng Arthledin đồng thời với các loại thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Dùng Arthledin đồng thời với các thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp có thể gây suy thận. Người bệnh cần được theo dõi chức năng thận trong quá trình dùng các loại thuốc này.
  • Dùng Arthledin với thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu.
  • Dùng đồng thời Arthledin với Glycosid tim có thể khiến tình trạng suy tim trở nên nghiêm trọng hơn, tăng nồng độ Glycosid trong huyết tương và giảm GFR; với Lithium, Methotrexate làm giảm thải trừ Lithium và Methotrexate; với Cyclosporin làm tăng độc tính trên thận.
  • Dùng đồng thời Arthledin với Corticosteroid làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa; với thuốc chống đông máu làm tăng tác dụng chống đông của thuốc; với thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon có thể gây co giật.
  • Dùng đồng thời Arthledin với chất chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa; với Tacrolimus làm tăng nguy cơ độc tính trên thận; với Zidovudin làm tăng nguy cơ các bệnh về máu.
  • Theo dõi người bệnh trong khi dùng thuốc Arthledin đồng thời với thuốc chống đông máu, thuốc hạ đường huyết Sulfonylurea, thuốc chống co giật Hydantoin và giảm liều trong trường hợp cần thiết.
  • Hiệu quả điều trị của Mifepristone có thể giảm xuống nếu dùng cùng với Arthledin. Vì vậy, trong vòng 8-12 ngày sau khi sử dụng Mifepriston, không nên dùng thuốc Arthledin nói riêng và thuốc kháng viêm không steroid nói chung.

Công dụng của thuốc Arthledin là làm giảm đau, chống viêm trong các bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

193 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc amedolfen
    Công dụng của thuốc Amedolfen

    Thuốc amedolfen 100mg là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Flurbiprofen. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • đau khớp nặng
    Giảm nhẹ cơn đau do viêm khớp

    Viêm khớp gây ra nhiều khó khăn trong sinh hoạt và lao động do tình trạng đau cơ xương khớp. Vì vậy, việc giảm nhẹ cơn đau do viêm khớp rất quan trọng trong quá trình điều trị, đồng thời ...

    Đọc thêm
  • pipanzin
    Công dụng thuốc Pipanzin

    Thuốc Pipanzin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá được bào chế ở dạng viên bao tan trong ruột. Thuốc Pipanzin có thành phần chính là Pamtoprazol được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • uptaflam
    Công dụng thuốc Uptaflam

    Thuốc Uptaflam dạng viên nén với tác dụng giảm đau nhanh chóng được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị dài ngày bệnh viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp. Để đảm bảo hiệu quả khi sử ...

    Đọc thêm