Công dụng thuốc Aritrodex

Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

1. Thuốc Aritrodex là thuốc gì?

Thuốc Aritrodex thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Aritrodex được bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng theo hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Aritrodex có thành phần chính là Anastrozol hàm lượng 1mg và các thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

2. Chỉ định dùng thuốc Aritrodex

Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú ở những phụ nữ sau mãn kinh.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Aritrodex

Thuốc Aritrodex được sử dụng theo đường uống với nước.

Liều dùng Aritrodex cho người lớn kể cả người cao tuổi là 01 viên/ngày.

  • Trẻ em: Không dùng Aritrodex cho trẻ em
  • Suy gan: Không điều chỉnh liều Aritrodex ở người bệnh bị suy gan nhẹ
  • Suy thận: Không điều chỉnh liều Aritrodex ở người bệnh suy thận nhẹ và vừa

4. Chống chỉ định dùng thuốc Aritrodex

Thuốc Aritrodex không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ tiền mãn kinh
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
  • Người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút)
  • Người bệnh bị suy giảm chức năng gan mức độ vừa và nặng
  • Người bệnh quá mẫn với thành phần Anastrozol hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Các trị liệu có estrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
  • Không nên dùng thuốc Aritrodex cùng lúc với tamoxifen.

5. Tương tác thuốc Aritrodex

Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy, sử dụng chung Aritrodex với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc. Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng ở các người bệnh điều trị Aritrodex với các thuốc thường được kê toa khác.

Không nên dùng đồng thời các liệu pháp có oestrogen với Arezol, vì có thể làm mất tác dụng dược lý của Aritrodex. Arezol không nên dùng đồng thời với Tamoxifen, vì có thể làm giảm tác dụng dược lý của Arezol.

6. Thuốc Aritrodex gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Aritrodex, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Mạch máu: Cơn bốc hỏa ở mức độ nhẹ và trung bình.
  • Toàn thân: Suy nhược mức độ nhẹ và trùng bình.
  • Cơ xương và mô liên kết: Cứng khớp, đau khớp.
  • Tuyến vú và hệ sinh sản: Khô âm đạo
  • Da và mô mềm dưới da: Tóc thưa
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu
  • Hệ gan mật: Tăng alanine aminotranferase,aspartate aminotransferase, alkaline phosphatase. Thường ít gặp khoảng 0.1-1.0%.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu gặp ở người bệnh bị ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Arezol.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cholesterol huyết, chán ăn.
  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, nổi mề đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch.

7. Chú ý đề phòng khi dùng Aritrodex

Không nên dùng Aritrodex cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập ở nhóm người bệnh này.

Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở người bệnh nghi ngờ về tình trạng nội tiết.

Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Aritrodex ở người bệnh bị suy gan vừa và nặng, hoặc người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút)

Phụ nữ bị hoặc có nguy cơ bị loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét Dexa trước khi điều trị bằng Aritrodex và định kỳ sau đó. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Aritrodex với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên sử dụng ngoại trừ dùng trong các thử nghiệm lâm sàng.

Do Aritrodex làm giảm tuần hoàn nồng độ estrogen dẫn đến giảm mật độ chất khoáng ở xương. Các dữ liệu tương ứng để chỉ ra ảnh hưởng của bisphosphonate trên sự giảm mật độ chất khoáng ở xương gây ra do Aritrodex.

Aritrodex không dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Aritrodex. Trước khi sử dụng người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

47 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Pemehope 100
    Công dụng thuốc Pemehope 100

    Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Enzastar 500
    Công dụng thuốc Enzastar 500

    Thuốc Enzastar 500 là thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.Vậy cách sử dụng thuốc Enzastar như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm