Công dụng thuốc Amlibon 10mg

Thuốc Amlibon 10mg là loại thuốc hạ huyết áp, được dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh suy tim. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Amlibon 10mg qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Amlibon 10mg có tác dụng gì?

Thuốc Amlibon 10mg có tác dụng gì? Thuốc Amlibon 10mg có thành phần chính là Amlodipine. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc Amlodipine thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, đây là dẫn chất của Dihydropyridine có hoạt tính đối kháng Calci ở tế bào cơ trơn. Khi dùng thuốc nó liên kết với vị trí N trên kênh vận chuyển ion Calci type,làm giảm lượng ion Calci đi vào tế bào. Từ đó, làm giảm tính co thắt của cơ trơn, giảm sức cản thành mạch nên có tác dụng chống co thắt mạch và hạ huyết áp hiệu quả. Tác dụng của thuốc giúp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và tác dụng yếu hơn trên kênh nồng độ Calci nội bào của cơ tim. Theo đó, thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng dẫn truyền nhĩ thất ở tim. Ngoài ra, Amlodipine còn làm giảm sức cản của mạch máu ở thận, vì vậy làm tăng lưu lượng máu ở thận và giúp làm cải thiện chức năng thận.

Nhờ tác dụng trên cơ trơn mạch máu, thuốc giúp làm giãn mạch và được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp: Thường được chỉ định ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.
  • Điều trị dự phòng nguy cơ đau ngực ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Amlibon 10mg

Cách dùng: Dùng thuốc bằng đường uống. Người bệnh cần uống cả viên với một cốc nước. Lưu ý không được bẻ, nghiền, nhai. Người bệnh có thể uống thuốc bất cứ lúc nào, tuy nhiên cần sử dụng thuốc đều đặn cùng một giờ mỗi ngày.

Liều dùng: Tùy vào từng đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân mà dùng liều khác nhau. Bạn có thể tham khảo liều như sau:

  • Liều ban đầu khi mới sử dụng thuốc thông thường là 5mg/lần/ngày.
  • Có thể tăng liều thuốc lên đến 10 mg (tương đương với 1 viên Amlibon) mỗi lần/ngày.
  • Nếu tác dụng của thuốc không hiệu quả sau 4 tuần điều trị thì có thể tăng liều hoặc phối hợp với thuốc khác.

Cách xử trí khi người bệnh quên liều, quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo và uống liều kế tiếp như dự định. Không được uống gấp đôi liều.
  • Quá liều: Rất hiếm khi gặp tình trạng quá liều gây nhiễm độc Amlodipine. Dấu hiệu thường gặp bao gồm nhịp tim nhanh, chóng mặt nghiêm trọng và ngất xỉu. Xử trí như sau: Theo dõi chức năng tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng trên tim mạch, rửa dạ dày, uống than hoạt. Nếu cần thiết, phải điều trị bằng cách điều chỉnh các chất điện giải. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải truyền tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0.9%, dùng thuốc nâng huyết áp Adrenalin. Nếu không có tác dụng thì dùng Isoprenalin phối hợp với Amrinon phối hợp với điều trị triệu chứng.

3. Chống chỉ định của thuốc Amlibon 10mg

Thuốc Amlibon 10mg không được dùng cho các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân đang mắc suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amlibon 10mg

Thuốc Amlibon 10mg khi dùng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, bao gồm:

Tác dụng thường gặp:

  • Thường gặp nhất trong các tác dụng phụ của Amlodipine là phù cổ chân từ mức độ nhẹ đến trung bình, điều này liên quan đến liều dùng của thuốc chiếm khoảng 3% với liều 5mg/ngày và khoảng 11% với liều 10mg/ngày.
  • Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng bừng, mệt mỏi, suy nhược; Đánh trống ngực; Chuột rút; khó thở
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Dị ứng: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn giấc ngủ.

Tác dụng phụ phụ hiếm gặp:

  • Ngoại tâm thu, nổi mày đay.
  • Xét nghiệm: Tăng enzym gan (Transaminase, Lactate).

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc Amlibon 10mg, người bệnh có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để có thể nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Amlibon 10mg

Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn về thuốc trước khi dùng, hãy nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng thuốc hay tiền sử bệnh lý khác kèm theo trước khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng:

  • Một số người mắc bệnh như: Hẹp động mạch chủ; Suy tim sung huyết; Bệnh nhân suy gan cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc Amlibon, vì có thể làm tăng nặng bệnh lý nền này.
  • Phụ nữ mang thai: Các thuốc chẹn kênh Calci có thể gây ra tình trạng ức chế cơn co tử cung sớm, nhưng thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Do trên động vật thực nghiệm, khi dùng thuốc chẹn kênh Calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tốt nhất tránh dùng thuốc Amlibon 10mg cho người phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu có ý định mang thai cần nói với bác sĩ để có thể chuyển sang một loại thuốc hạ huyết áp khác phù hợp hơn.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rằng thuốc Amlodipin có tích lũy trong sữa mẹ hay không. Đối với trường hợp này, cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để được cân nhắc kỹ trước khi dùng.

Uống rượu bia có thể làm giảm huyết áp của thuốc và có thể làm tăng tác dụng phụ nhất định của Amlibon.

Để duy trì huyết áp ổn định bạn nên kết hợp với việc thay đổi chế độ ăn uống, ăn nhạt, giảm ăn đồ ăn nhiều chất béo, tăng cường ăn rau xanh hoa quả. Tăng cường tập thể dục và giảm cân nếu thừa cân béo phì.

Tương tác thuốc: Khi phối hợp các thuốc khác với Amlibon 10mg có thể xảy ra tương tác thuốc. Một số loại thuốc gây ra tình trạng tương tác thuốc bao gồm.

  • Các thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipine, làm cho người bệnh bị huyết áp hạ mạnh hơn.
  • Lithi: Có thể gây ra độc thần kinh, buồn nôn, nôn tiêu chảy .
  • Nhóm thuốc chống viêm giảm đau Non- steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Amlodipin, do ức chế tổng hợp Prostaglandin, giữ natri trong máu và dịch trong cơ thể.
  • Các thuốc liên kết cao với protein như dẫn chất Coumarin, Hydantoin,...: Do thuốc Amlodipine cũng có thể liên kết cao với Protein nên sẽ có thể xảy ra phản ứng cạnh tranh với thuốc làm cho nồng độ của các thuốc liên kết với protein ở dạng tự do (không liên kết), có thể làm tăng cao nồng độ các thuốc đó trong huyết thanh.

Ngoài ra, để đảm bảo việc dùng thuốc an toàn và hiệu quả, bạn hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc kê đơn hay không kê đơn, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng.

Bảo quản: Bảo quản thuốc Amlibon 10mg ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 25 - 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Amlibon 10mg là loại thuốc hạ huyết áp, được dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh suy tim. Việc sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Vì vậy, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn để nâng cao hiệu quả điều trị, đồng thời tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Accupril
    Công dụng của thuốc Accupril

    Thuốc Accupril là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp cũng được dùng trong trường hợp suy tim sung huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc khác. Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Benicar
    Công dụng thuốc Benicar

    Thuốc Benicar được chỉ định sử dụng cho một số vấn đề liên quan đến huyết áp ảnh hưởng lưu tốc máu. Một số đối tượng không thích hợp sử dụng thuốc nên bạn cần có hướng dẫn cụ thể ...

    Đọc thêm
  • Suncardivas 12.5
    Công dụng thuốc Suncardivas 12.5

    Thuốc Suncardivas 12.5mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Suncardivas 12.5mg.

    Đọc thêm
  • carnidu 4
    Công dụng thuốc Carnidu 4

    Carnidu 4 là thuốc có chứa hoạt chất Doxazosin với công dụng điều trị các trường hợp cao huyết áp hoặc bướu lành tính tuyến tiền liệt. Vậy cần sử dụng thuốc Carnidu 4 như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • Vastanlupi
    Công dụng thuốc Vastanlupi

    Thuốc Vastanlupi thường được chỉ định sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng huyết áp, suy tim sung huyết,... ở trẻ em trên 6 tuổi và người trường thành. Trước và trong suốt quá trình sử dụng ...

    Đọc thêm