Công dụng thuốc Amphotec

Amphotec là một loại thuốc kháng nấm, nhạy cảm với hầu hết tất cả các loại nấm. Thuốc này được dùng trong các trường hợp nhiễm nấm nặng, có nguy cơ tử vong, nhiễm nấm với các trường hợp suy giảm miễn dịch.

1. Công dụng thuốc Amphotec

Amphotec thuốc biệt dược của Amphotericin B cholesteryl, nghĩa là hoạt chất chính có tác dụng điều trị là Amphotericin B cholesteryl.

Phức hợp Amphotericin B cholesteryl là một loại thuốc chống nấm. Do dạng hấp thu đường uống của thuốc Amphotericin B khó hấp thu qua đường tiêu hoá, cho nên thuốc kháng nấm này hay được bào chế dạng tạo phức với lipid để dùng đường truyền tĩnh mạch và giảm độc tính của thuốc với cơ thể.

Thuốc Amphotec được sử dụng để giúp cho cơ thể vượt qua các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng, nhiễm nấm có khả năng đe dọa tính mạng trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch, dùng kháng sinh trong thời gian.

Hoạt chất chính Amphotericin B cholesteryl là một thuốc chống nấm nhờ gắn vào sterol ở màng tế bào để tiêu diệt nấm. Vì nó gây độc cho cơ thể nên chỉ dùng khi thực sự cần thiết, không dùng trong trường hợp nhiễm nấm nhẹ.

2. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Amphotec

Cách sử dụng thuốc:

  • Thuốc được bào chế dưới dạng truyền tĩnh mạch, nên được nhân viên y tế thực hiện. Thời gian truyền thuốc này không được dưới 1 tiếng và thời gian thông thường là từ 2 đến 6 giờ. Bởi các triệu chứng bất thường có thể tăng lên nếu truyền nhanh, thậm chí là phản ứng sốc có thể xảy ra.
  • Các phản ứng liên quan đến truyền dịch như sốt và ớn lạnh, đã được báo cáo ở 35% bệnh nhân. Các triệu chứng thường bắt đầu trong vòng từ 1 đến 3 giờ sau khi bắt đầu truyền amphotericin B cholesteryl sulfate và giảm dần ở các lần truyền tiếp theo. Để giảm nguy cơ tác dụng này cần giảm tốc độ truyền và theo dõi các dấu hiệu khác để có biện pháp xử lý kịp thời.
  • Cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của nhà sản xuất khi pha. Không tự ý sử dụng dung dịch pha để truyền tĩnh mạch thay thế mà không được nhà sản xuất khuyến cáo.
  • Trước khi dùng thuốc nên test để xác định bệnh nhân có dị ứng với thuốc hay không.

Liều dùng ở người lớn:

  • Liều thông thường cho bệnh Aspergillosis xâm lấn: Liều ban đầu 3 đến 4 mg / kg trọng lượng cơ thể trong mỗi 24 giờ, một số trường hợp có thể tăng liều lên 6 mg / kg thể trọng mỗi 24 giờ nếu không có cải thiện hoặc nếu có bằng chứng về sự tiến triển của nấm. Thời gian dùng tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều thông thường cho bệnh nấm Candida: Liều ban đầu 3 đến 4 mg / kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ. Có thể tăng liều lên 6 mg / kg thể trọng mỗi 24 giờ nếu không có cải thiện hoặc nếu có bằng chứng về sự tiến triển của tình trạng nhiễm nấm.
  • Liều thông thường cho chứng giảm bạch cầu trung tính do sốt và bệnh nấm histoplasmosis: Liều ban đầu 3 đến 4 mg / kg trọng lượng cơ thể tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ. Có thể tăng liều lên 6 mg / kg thể trọng mỗi 24 giờ nếu không có cải thiện hoặc nếu có bằng chứng về sự tiến triển của tình trạng nhiễm nấm. Tổng thời gian và liều dùng phụ thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, khả năng dung nạp của bệnh nhân với amphotericin B cholesteryl sulfate.
  • Liều thông thường cho bệnh Leishmaniasis: Liều ban đầu là 2 mg / kg thể trọng tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị amphotericin B cholesteryl sulfat đối với người bệnh leishmaniasis nội tạng là trong vòng 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Trong trường hợp nhiễm nấm nặng, trẻ em vẫn có thể được chỉ định dùng. Tuy nhiên, việc dùng thuốc ở trẻ em cần rất thận trọng vì nguy cơ quá liều dễ xảy ra. Cần tính toán liều phù hợp, điều này sẽ được các bác sĩ chuyên khoa tiến hành tính toán và đưa ra chỉ định phù hợp với trẻ.

Lưu ý quá liều: Tình trạng quá liều có thể xảy ra, nên việc xác định liều dùng rất quan trọng. Quá liều có thể xảy ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp nhất là với trẻ em gây đe doạ tính mạng.

3. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amphotec

Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc Amphotec gồm:

  • Một số tác dụng phụ phổ biến: Ớn lạnh, sốt, đau đầu, đau cơ hoặc khớp; Thiếu máu đẳng sắc, kích thước hồng cầu bình thường và có thể hồi phục được; Rối loạn tiêu hoá, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn; giảm kali huyết, giảm magnesi huyết; Giảm chức năng thận kèm theo tình trạng tăng creatinin và urê huyết; Viêm tĩnh mạch huyết khối, đa và kích ứng vị trí tiêm.
  • Một số tác dụng phụ ít phổ biến Tổn thương thận vĩnh viễn, đặc biệt ở những người tiêm truyền với liều cao trên 5 g Amphotericin B.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Nhìn mờ hoặc nhìn đôi, co giật, tê, ngứa ran, đau hoặc yếu ở bàn tay hoặc bàn chân, hạ huyết áp, rung thất, khó thở, thở khò khè hoặc tức ngực, ngứa ran, đau hay yếu cơ, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, bí tiểu sau tiêm vào tủy sống...
  • Cần thông báo cho bác sĩ nếu như các tác dụng phụ sau kéo dài hay khiến cho bạn cảm thấy khó chịu: Tiêu chảy, đau đầu, khó tiêu, ăn uống mất ngon, buồn nôn hoặc nôn mửa, đau bụng; với tiêm cột sống gây ra đau lưng, đau chân, đau cổ, chóng mặt hay choáng váng...

Nên thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào ở trên hay các biểu hiện khác mà bạn nghĩ là do dùng thuốc này gây ra.

4. Một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc Amphotec

Không dùng thuốc Amphotec khi bạn có tiền sự dị ứng với thuốc, test trên da có biểu hiện dị ứng, thận trọng và theo dõi chặt chỉ số xét nghiệm với bệnh nhân suy thận.

Thuốc này được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, chỉ được dùng khi bệnh nhân ở bệnh viện có đầy đủ phương tiện cấp cứu. Bởi những lần đầu dùng thuốc có nguy cơ phản ứng có hại nguy hiểm xảy ra, đặc biệt là sau tiêm truyền 1 đến 3 giờ.

Thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn dị ứng với bất kỳ loại kháng nguyên nào, bệnh thận, đang dùng các loại thuốc khác, có thai và cho con bú.

Việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa rõ nguy cơ và mức độ an toàn. Cho nên, không dùng thuốc này nếu như chưa thực sự cần thiết và cần được cân nhắc kỹ trước khi dùng.

Khi dùng thuốc người bệnh cần theo dõi chức năng gan thận, xét nghiệm công thức máu thường xuyên từ 2-3 lần/ngày để phát hiện sớm nguy cơ tác dụng phụ.

Người cao tuổi có nguy cơ giảm chức năng thận nên khi dùng cần chú ý chức năng thận.

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng đồng thời các thuốc bao gồm:

  • Thuốc gây độc thận như kháng sinh nhóm Aminoglycosid, Capreomycin, Colistin, Cisplatin, Cyclosporine, Methoxyflurane, Pentamidine, Polymyxin B, Vancomycin: Thường phải tránh kết hợp đồng thời với amphotericin B vì nguy cơ gây ra tác dụng phụ trên thận nghiêm trọng.
  • Thuốc làm giảm kali máu (glycosid trợ tim, tubocurarin, lợi tiểu...) nếu dùng đồng thời với amphotericin B sẽ làm tăng nguy cơ giảm kali máu nguy hiểm.
  • Thuốc chống nấm khác: Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng kháng nấm. Nhưng có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ. Nên thận trọng khi dùng chung.
  • Chống viêm steroid: thuốc chống viêm corticoid có thể làm tăng tình trạng nhiễm nấm nghiêm trọng vì nó gây ức chế miễn dịch và tăng nguy cơ giảm kali. Chỉ dùng để điều trị các tác dụng phụ của thuốc Amphotec nếu cần thiết.

Amphotec là một loại thuốc kháng nấm có tác dụng rất mạnh, nhưng đồng thời với tác dụng mạnh đó là nguy cơ gây hại cho cơ thể. Chính vì vậy mà nó chỉ được dùng khi nhiễm nấm gây đe doạ tính mạng người bệnh. Bạn chỉ được dùng khi đã được cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ gây hại.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: drugs.com

63 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Amribazin
    Công dụng thuốc Amribazin

    Thuốc Amribazin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Cùng tìm hiểu rõ hơn công dụng cũng như cách sử dụng của thuốc Amribazin qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Terbinazol
    Công dụng thuốc Terbinazol

    Terbinazol thuộc nhóm thuốc kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm kẽ chân, móng chân, móng tay, lang ben,... Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Terbinazol sẽ giúp người ...

    Đọc thêm
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm