Công dụng của thuốc Kamicingsv

Thuốc Kamicingsv là thuốc thuộc nhóm điều trị nhiễm ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid). Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Kamicingsv, người dùng cần tuân theo khuyến cáo hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

1. Công dụng thuốc Kamicingsv là gì?

1.1. Thuốc Kamicingsv là thuốc gì?

Thuốc Kamicingsv thuộc nhóm thuốc kháng sinh nhóm Lincosamid. Thuốc Kamicingsv bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Clindamycin hydroclorid hàm lượng 300 mg
  • Tá dược: Cellactose 80, Bột talc, Magnesi stearat, crospovidone, lactose.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng hàm lượng 150mg, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Thuốc Kamicingsv khuyến cáo sử dụng cho cả trẻ em và người lớn.

1.2. Thuốc Kamicingsv có tác dụng gì?

Hoạt chất Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp nhưng diệt khuẩn tốt ở nồng độ cao.

Phổ kháng khuẩn:

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Fusobacterium spp, Bacteroides (B. fragilis)
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Eubacterium, Propionibacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Peptococcus, Clostridium perfringens (trừ C. Tertium và C. sporogenes).
  • Các vi khuẩn khác: Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.
  • Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn Gram âm ưa khí, Nocardia sp, Neisseria meningitidis, Streptococcus faecalis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.

Thuốc Kamicingsv được kê đơn sử dụng để điều trị những bệnh nhiễm các loại vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, và đặc biệt điều trị thay thế cho những người bệnh bị dị ứng với penicilin:

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc các nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật ở những người bệnh dị ứng với penicillin hoặc những người đã điều trị lâu dài bằng penicilin.
  • Viêm phổi sặc, áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn bên trong ổ bụng như viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương có mưng mủ (do phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng đường sinh dục nam nữ và vùng chậu hông như: viêm màng trong tử cung, viêm tế bào chậu hông, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Clindamycin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc

2. Cách sử dụng của Kamicingsv

2.1. Cách dùng thuốc Kamicingsv

  • Thuốc Kamicingsv dùng đường uống.
  • Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước. Không bẻ vụn, nghiền nát viên thuốc hay trộn với bất cứ hỗn hợp nào khác. Nếu trẻ bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc nên ngưng sử dụng ngay.
  • Thời gian điều trị với Kamicingsv tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn của bệnh nhân và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
  • Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan huyết beta nhóm A, điều trị Kamicingsv phải kéo dài ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm xương tủy hoặc viêm màng trong tim, thời gian điều trị ít nhất là 6 tuần.

2.2. Liều dùng của thuốc Kamicingsv

  • Liều dùng khuyến cáo: 1 viên/lần, cứ cách 6 giờ một lần;
  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô:

Người lớn: 2 viên, uống trước khi phẫu thuật 1 đến 2 giờ, và uống l viên sau khi phẫu thuật được 6 giờ.

  • Sốt sản (có nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm trên lâm sàng, nếu thời gian sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống 1 viên, cứ cách 8 giờ uống một lần (nguyên nhân do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt

Xử lý khi quên liều:

Nếu lỡ quên mất liều uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến thời gian uống liều kế tiếp bỏ qua liều bạn đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như dự định. Không được uống gấp đôi liều cùng lúc.

Xử trí khi quá liều:

  • Quá liều với clindamycin đường uống rất hiếm khi xảy ra.
  • Liều gây độc tối thiểu hoặc gây chết cũng không được thành lập.
  • Ở liều điều trị, tác dụng độc chính có liên quan đến đường tiêu hóa có thể bao gồm viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy nặng có thể dẫn đến tử vong. Viêm da, nhiễm độc gan và bất thường huyết học xảy ra ít thường xuyên hơn.

Xử trí:

  • Trong trường hợp quá liều Kamicingsv chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.
  • Nếu có xảy ra phản vệ, cần áp dụng các phương pháp điều trị cấp cứu thông thường, bao gồm adrenalin, corticosteroid và thuốc kháng histamin.
  • Hỗ trợ chức năng tim và chức năng hô hấp (thông thoáng đường thở).
  • Khi đang điều trị liều cao, cần giám sát các chức năng thận và gan qua xét nghiệm sinh hoá máu. Kiểm tra công thức máu đầy đủ ở những bệnh nhân dùng Kamicingsv do có thể xảy ra các bất thường trong thời gian điều trị.
  • Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc hiện vẫn chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Kamicingsv

Thận trọng khi sử dụng Kamicingsv cho các cá nhân có tiền sử bệnh dạ dày-ruột, đặc biệt là tiền sử bị viêm đại tràng. Nếu cần điều trị kéo dài bằng Kamicingsv, nên kiểm tra chức năng gan và thận. Việc sử dụng kháng sinh clindamycin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.

Thuốc chứa lactose, vì vậy những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp được lactose, kém hấp thu glucose hoặc thiếu hụt lactase thì không nên dùng thuốc này.

Thận trọng với người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

Clindamycin có tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan bằng xét nghiệm sinh hoá máu cho những người bệnh này.

Thuốc có thể gây mệt mỏi và buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Kamicingsv

Thường gặp

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tình trạng tiêu chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp

  • Trên da: Mày đay.
  • Khác: Phản ứng đau tại chỗ sau tiêm bắp, tình trạng viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
  • Hệ máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, tăng bạch cầu ưa eosin,
  • Hệ tiêu hóa: viêm thực quản, viêm đại tràng giả mạc.
  • Gan: Tăng transaminase gan có thể hồi phục được.

5. Tương tác thuốc Kamicingsv

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này (tubocurarine, pancuronium)..

Kamicingsv không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai steroid dùng đường uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin, vì cả hai thuốc đều tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom của vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể bị ức chế bởi thuốc kia và ngược lại.
  • Diphenoxylate, opiat hoặc loperamid (những chất chống nhu động ruột), do có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Kamicingsv, vì chúng làm chậm đào thải độc tố
  • Hỗn dịch pectin - kaolin, vì làm giảm hấp thu Kamicingsv.
  • Tăng hiện tượng đông máu hoặc chảy máu, đã được báo cáo trên lâm sàng ở những bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với các thuốc kháng vitamin K (ví dụ acenocoumarol, warfarin và fluindione). Do đó, cần được theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K cùng với Kamicingsv.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc neostigmin, pyridostigmin và các vaccin.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Kamicingsv, trước khi dùng người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và sử dụng theo chỉ định bác sĩ chuyên môn để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Coartem
    Công dụng thuốc Coartem

    Thuốc Coartem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, chống nấm, virus và điều trị ký sinh trùng. Thuốc được điều chế ở dạng viên nén với thành phần chính là Artemether, Lumefantrine. Thuốc Coartem có tác dụng hiệu quả trong ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pentadrox
    Công dụng thuốc Pentadrox

    Thuốc Pentadrox là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm thường được dùng để điều trị một số nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa, đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Miraclav
    Công dụng thuốc Miraclav

    Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • klonaxol
    Công dụng thuốc Klonaxol

    Thuốc Klonaxol là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Cefoperazone. Vậy cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Klonaxol? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm