Thuốc Cadirovib có tác dụng gì?

Thuốc Cadirovib là loại thuốc kháng nấm, kháng virus và có thể chống lại ký sinh trùng. Thuốc được sử dụng cho những trường hợp Herpes Simplex, suy giảm miễn dịch, phòng ngừa Herpes sinh dục. Vậy thuốc cadirovib trị bệnh gì hãy tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cadirovib là thuốc gì?

Thuốc Cadirovib được xếp vào nhóm thuốc kháng nấm, kháng virus, chống ký sinh trùng và nhiễm khuẩn. Thành phần chính của thuốc là Acyclovir. Đây là chất có khả năng chống lại virus gây bệnh herpes ở người. Do đó tác dụng chính của loại thuốc này là phòng ngừa và điều trị bệnh Herpes. Cadirovib được điều chế ở dạng tuýp kem bôi, quy cách đóng gói gồm 1 tuýp 5g.

2. Thuốc cadirovib có tác dụng gì?

Thuốc có tác dụng đối với những bệnh nhân nhiễm virus herpes simplex ở da và niêm mạc. Ngoài ra, có thể sử dụng loại thuốc này để điều trị và phòng ngừa Herpes sinh dục, suy giảm miễn dịch.

Thuốc Cadirovib
Thuốc Cadirovib có tác dụng phòng ngừa và điều trị bệnh Herpes

3. Liều lượng sử dụng thuốc cadirovib

Thuốc có tác dụng hiệu quả trong điều trị herpes, dưới đây là liều lượng sử dụng cho từng đối tượng cụ thể:

  • Đối với điều trị Herpes sinh dục: Bệnh nhân nên sử dụng 5 lần một ngày ngày mỗi lần uống 200mg thuốc. Thời gian giữa mỗi lần uống thuốc cách nhau 4 tiếng. Người bệnh nên sử dụng thuốc liên tục trong khoảng từ 7 đến 10 ngày để có hiệu quả điều trị tốt nhất. Ngoài ra có thể uống 400mg thuốc 3 lần/ngày, điều trị trong vòng 5 đến 10 ngày.
  • Trường hợp điều trị herpes zoster: Bệnh nhân sử dụng 800Mg thuốc Cadirovib, ngày uống 5 lần. Thời gian giữa mỗi lần uống cách nhau 4 tiếng. Để có kết quả điều trị tốt cần sử dụng thuốc liên tục trong vòng 7 đến 10 ngày.
  • Điều trị thủy đậu: Bệnh nhân dùng 800Mg thuốc cadirovib ,uống 4 lần mỗi ngày.

4. Các triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc quy định

Quá liều là tình trạng bệnh nhân sử dụng nhiều hơn lượng thuốc mà bác sĩ yêu cầu. Các triệu chứng có thể xuất hiện khi dùng cadirovib quá liều, bao gồm:

  • Lo lắng
  • Cơ thể co giật và mệt mỏi
  • Mất ý thức
  • Sưng nhiều ở các chi
  • Đi tiểu ít

Đặc biệt nếu bệnh nhân rơi vào tình trạng hôn mê, hô hấp khó khăn,...người nhà cần đưa người bệnh ngay trung tâm y tế để chữa trị. Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc hãy uống lại điều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, trong trường hợp gần đến thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường. Tuyệt đối không được gấp đôi liều thuốc so với quy định.

5. Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc Cadirovib

Cũng như những loại thuốc khác thuốc Cadirovib có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ở một số đối tượng, bao gồm:

  • Đau bụng, đau dạ dày
  • Cơ thể suy nhược
  • Hoa mắt
  • Đau nhức, đặc biệt ở khớp xương
  • Xuất hiện nhiều mụn nước hoặc phát ban, nổi mề đay
  • Tầm nhìn bị thay đổi
  • Sưng mặt, cổ họng, môi lưỡi và các chi
  • Sốt, ho và nhiều dấu hiệu nhiễm trùng khác
  • Nhịp tim nhanh, da xanh nhợt nhạt
  • Mệt mỏi, lo lắng
  • Chảy máu bất thường, máu trong nước tiểu và phân
  • Đau đầu, xuất hiện ảo giác, mất ý thức,....
thuốc cadirovib
Trong quá trình sử dụng thuốc Cadirovib người bệnh cần thận trọng các tác dụng phụ

6. Những điều cần thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Cadirovib

Những đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc cần phải thuông báo cho bác sĩ trong khi kê đơn thuốc.

Herpes sinh dục con có khả năng gây ra ngay cả khi bạn đang sử dụng thuốc hoặc cơ thể không xuất hiện mụn nước. Do đó trong quá trình điều trị nên nói chuyện với bác sĩ của mình để tìm cách ngăn chặn sự lây lan của bệnh cũng như điều trị bệnh ở bạn tình.

Đối với phụ nữ có thai: Trước khi quyết định sử dụng thuốc nên tìm hiểu kỹ các thông tin và hỏi ý kiến bác sĩ

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Acyclovir có trong thuốc có thể bài tiết qua đường sữa mẹ, vì vậy chúng có thể chuyển giao sang trẻ sơ sinh. Nếu bạn thuộc nhóm đối tượng này, nên ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Một số chất có thể gây ra sự tương tác thuốc như:

  • Phenytoin (Dilantin) hoặc axit valproic, theophylline: Do Acyclovir có thể làm tăng nồng độ của các chất này.
  • Probenecid (Benemid): Làm tăng nồng độ của Acyclovir.
  • Các thuốc có chứa cidofovir (Vistide), amphotericin B (Fungizone): Khi kết hợp với thuốc cadirovib có thể gây suy giảm chức năng thận.

Bạn nên thận trọng khi dùng thuốc cho bộ phận sinh dục và hậu môn. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho mắt, miệng hay âm đạo.

Nên để thuốc ở nơi khô ráo. Tránh để thuốc trong nhà tắm, nhà vệ sinh ngăn đá tủ lạnh, những nơi ẩm mốc,....Nhiệt độ thích hợp nhất để bảo quản thuốc dưới 30 độ C. Nên để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Thuốc Cadirovib được sử dụng khá phổ biến do tác dụng hiệu quả trong điều trị, phòng ngừa bệnh herpes. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà chúng mang lại còn có có các tác dụng phụ và tương tác thuốc có thể xảy ra nếu không được sử dụng đúng cách. Chính vì vậy, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào bạn nên tìm hiểu thật kỹ các thông tin đồng thời hỏi ý kiến của bác sĩ và các chuyên gia.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Pedolas 100
    Công dụng thuốc Pedolas 100

    Thuốc Pedolas 100 tab là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Cefpodoxime. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, ...

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm
  • Amiktale
    Công dụng thuốc Amiktale

    Thuốc Amiktale được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhằm điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường hô hấp, da, tiết niệu, phụ khoa,... Để sử dụng thuốc Amiktale hiệu quả và ngăn ngừa ...

    Đọc thêm