Công dụng thuốc Aguzar 400

Thuốc Aguzar 400 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất chính là Etodolac nên được chỉ định trong các bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

1. Thuốc Aguzar 400 là thuốc gì?

Thuốc Aguzar 400 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất chính là Etodolac, hàm lượng 400mg và hệ thống các tá dược gồm: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Avicel 101, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Green lake...

Etodolac là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt tương tự với các thuốc kháng viêm không steroid khác. Etodolac có cơ chế tác động liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin. Etodolac được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, vì vậy người bệnh có thể dùng thuốc Etodolac ngay trong bữa ăn hoặc dùng cùng lúc với thuốc kháng acid. Như vậy mức độ hấp thu của Etodolac không bị ảnh hưởng khi thuốc được dùng sau bữa ăn hoặc với thuốc kháng acid. Hoạt chất Etodolac được chuyển hóa hầu hết ở gan.

2. Thuốc Aguzar 400 có tác dụng gì?

Thuốc Aguzar 400 được dùng để điều trị cấp tính hay dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của những bệnh sau đây:

3. Chống chỉ định của thuốc Aguzar 400

Chống chỉ định của thuốc Aguzar 400 trong những trường hợp sau đây:

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Aguzar 400 cho bệnh nhân nhạy cảm với aspirin hay NSAID khác;
  • Người đang trong tình trạng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa;
  • Người có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày có liên quan đến điều trị NSAID;
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng, suy gan, suy thận nặng;
  • Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 5 trở đi;
  • Trẻ em < 15 tuổi.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Aguzar 400

Người bệnh nên uống thuốc Aguzar 400 cùng với bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với liều lượng thuốc Aguzar 400 dành cho người lớn như sau:

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp: dùng Etodolac liều 600-1000 mg/ngày, chia làm 2-3 lần, tùy theo đáp ứng mà tăng liều Etodolac đến liều tối đa 1,2 g/ngay.
  • Cơn đau cấp: dùng Etodolac với liều 200-400 mg, dùng cách mỗi 6-8 giờ đến liều tối đa thông thường của Etodolac là 1g/ngày.

Chú ý: Liều Etodolac thường không cần điều chỉnh khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

5. Tương tác thuốc của thuốc Aguzar 400

  • Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn các NSAID, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn;
  • Thuốc Aguzar 400 có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu do làm giảm thải trừ lithi ra khỏi cơ thể thông qua thận. Nồng độ lithi tăng lên có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc lithi;
  • Etodolac trong thuốc Aguzar 400 có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp;
  • Glycosid tim (digoxin): thuốc Aguzar 400 hay các Nsaid có thể làm trầm trọng thêm bệnh suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương;
  • Mifepristone: NSAIDs hay thuốc Aguzar 400 không nên được sử dụng trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone do NSAID có thể làm giảm hiệu lực mifepristone;
  • Corticosteroid: làm gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu;
  • Chất chống đông: các NSAID có thể làm tăng tác dụng của các chất chống đông như warfarin;
  • Kháng sinh quinolon: Thuốc NSAID như thuốc Aguzar 400 có thể làm tăng nguy cơ co giật khi kết hợp với kháng sinh quinolon;
  • Chất chống tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Gia tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng thuốc Aguzar 400 cùng các thuốc trên;
  • Tacrolimus: tăng nguy bị nhiễm độc thận khi thuốc Aguzar 400 dùng chung Zidovudine;
  • Xét nghiệm: Xét nghiệm Bilirubin có thể cho kết quả dương tính giả do các chất chuyển hóa phenolic của etodolac tồn tại trong nước tiểu.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aguzar 400

Thận trọng khi sử dụng thuốc Aguzar 400 trong các trường hợp sau đây:

  • Nên cẩn thận khi dùng thuốc Aguzar 400 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não. Thuốc Aguzar 400 cũng nên dùng thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch hay bệnh về động mạch ngoại biên.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Aguzar 400 cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa (xuất huyết dạ dày - ruột, viêm loét đại tràng, Crohn), suy chức năng gan/thận, tiền sử hen hoặc các bệnh dị ứng;
  • Sử dụng trên trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Aguzar 400 ở bệnh nhi dưới 18 tuổi chưa được xác định;
  • Thuốc Aguzar 400 có chứa lactose: những bệnh nhân gặp vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc bệnh nhân có vấn đề kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc Aguzar 400;
  • Nguy cơ huyết khối tìm mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin như thuốc Aguzar 400 khi dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy có xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, thậm chí dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc Aguzar 400 và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc Aguzar 400. Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng tim mạch trước đó;
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc Aguzar 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả, dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể;
  • Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Aguzar 400, đặc biệt là từ tháng thứ 5 trở đi;
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc Aguzar 400 có thể xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp, thêm vào đó mức độ an toàn của etodolac trong thời gian cho con bú chưa được báo cáo, vì vậy mẹ nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết;
  • Nếu gặp một số tác dụng không mong muốn của thuốc Aguzar 400 ảnh hưởng lên hệ thần kinh như quay cuồng, buồn ngủ, ngủ gà hay ảnh hưởng đến tầm nhìn thì bệnh nhân cần tránh vận hành máy móc tàu xe.

7. Quá liều thuốc Aguzar 400 và cách xử trí

  • Các triệu chứng quá liều thuốc Aguzar 400 bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất, co giật. Khi ngộ độc cấp tính có thể gây tổn thương gan, thận.
  • Xử trí quá liều thuốc Aguzar 400 bằng cách điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi ngộ độc cần dùng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày nếu uống quá liều thuốc Aguzar 400 có khả năng đe dọa tính mạng. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận trong ít nhất 4 giờ sau khi uống một lượng thuốc Aguzar 400 có khả năng gây độc. Nếu bệnh nhân bị co giật thường xuyên và kéo dài nên điều trị bằng diazepam theo đường tiêm tĩnh mạch.

8. Tác dụng phụ của thuốc Aguzar 400

Tác dụng phụ của thuốc Aguzar 400 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu;
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch với biểu hiện phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi điều trị với thuốc NSAID, bao gồm phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản ứng phản vệ;
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Trầm cảm, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định vị phương hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng và buồn ngủ;
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác;
  • Rối loạn tai: Ù tai, chóng mặt;
  • Rối loạn liên quan đến tim: Phù nề, cao huyết áp, tim hồi hộp, suy tim;
  • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thủng/xuất huyết tiêu hóa,;
  • Các biểu hiện khác: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, viêm loét đại tràng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, melaena, loét tiêu hóa, ợ nóng, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày, hiếm khi viêm tụy;
  • Rối loạn gan-mật: Chức năng gan bất thường viêm gan và vàng da;
  • Da: nổi bóng nước phản ứng, hội chứng Stevens Johnson, độc hoại tử biểu bì;
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, tiểu lắt nhắt (<1%), độc tính thận các hình thức khác nhau gồm viêm thận kẽ, và suy thận;
  • Rối loạn khác: Khó chịu, mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh, sốt.

Thuốc Aguzar 400 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất chính là Etodolac nên được chỉ định trong các bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

37 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • diaricin
    Công dụng thuốc Diaricin

    Diaricin thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid. Thuốc có thành phần chính là Diacerein, hàm lượng 50mg, bào chế dưới dạng viên nang cứng. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Diaricin chữa ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Bambizol-60
    Công dụng thuốc Bambizol-60

    Thuốc Bambizol-60 được chỉ định điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thống phong cấp tính, giảm đau cấp tính và mãn tính, đau bụng kinh nguyên phát,...Vậy cách sử dụng thuốc Bambizol-60 như ...

    Đọc thêm
  • Kontam-Cort
    Công dụng thuốc Kontam-Cort

    Thuốc Kontam-Cort được phân nhóm các loại thuốc nội tiết cân bằng hormone. Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần làm kiểm tra sức khỏe và có chỉ dẫn sử dụng thuốc từ bác sĩ. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Aforonac
    Công dụng thuốc Aforonac

    Aforonac là thuốc giảm đau, kháng viêm thường sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý như đau lưng, đau răng, đau do gặp phải chấn thương hay bệnh lý cơ xương khớp.

    Đọc thêm
  • Acecpar
    Công dụng thuốc Acecpar

    Thuốc Acecpar có thành phần chính là Aceclofenac, thường được sử dụng trong điều trị giảm đau, kháng viêm, ... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Acecpar trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm