Các tác dụng phụ của thuốc Agilosart

Thuốc Agilosart 100, Agilosart 50 và Agilosart 25 mg là thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, điều trị bệnh thận ở người bị đái tháo đường hiệu quả. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Agilosart tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn thuốc Agilosart 50 mg là thuốc gì, công dụng của thuốc Agilosart là gì, và các tác dụng phụ của thuốc Agilosart là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm về bài viết sau đây.

1. Thuốc Agilosart 100, Agilosart 50 và Agilosart 25 mg là thuốc gì?

Thuốc Agilosart 100 mg, Agilosart 50 mg và Agilosart 25 mg là những thuốc dùng trong điều trị bệnh cao huyết áp, điều trị bệnh thận ở người bị bệnh đái tháo đường. Agilosart có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

1.1. Thành phần chính của thuốc Agilosart 100 mg

Thuốc Agilosart 100 mg là thuốc gì? Agilosart 100mg là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim. Thuốc Agilosart 100mg được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, đã được kiểm định và được sử dụng tại các bệnh viện trên cả nước.

Hoạt chất chính: Losartan

Phân loại hoạt chất: huyết áp

Tên thương mại: Agilosart 100mg

Phân dạng bào chế: Viên

Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần chính gồm: Losartan - 100mg. Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon, Croscarmellose sodium, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat,Talc, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxid, 0xid sắt đỏ, Polyethylen glycol 6000 và Polysorbat 80) vđ 1 viên

1.2. Thành phần chính của thuốc Agilosart 50 mg

Thuốc Agilosart 50 mg là thuốc gì? Agilosart 50 mg là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Agimexpharm. Agilosart 50 mg có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Thành phần chính gồm: Losartan kali 50mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg.

Thuốc Agilosart 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói gồm hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

1.3. Thành phần chính của thuốc Agilosart 25 mg

Thuốc Agilosart 25 mg là thuốc gì? Thuốc Agilosart 25 mg là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị tăng huyết áp. Thành phần chính gồm: Losartan kali 25mg. Thuốc Agilosart 25 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

2. Công dụng thuốc Agilosart là gì?

2.1. Agilosart 50 và 25mg

Điều trị tăng huyết áp: Có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên sử dụng Losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

Losartan đang được thử nghiệm ở trong điều trị suy tim. Đây cũng là lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

2.2. Agilosart 100mg

Điều trị tăng huyết áp đối với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên sử dụng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

Điều trị bệnh thận đối với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp có protein niệu ≥0,5g/ngày.

Giảm nguy cơ đột quỵ đối với bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại thất trái.

3. Các tác dụng phụ của thuốc Agilosart

Khi sử dụng Agilosart-H 100/25 bạn thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Phần lớn các tác dụng không mong muốn do losartan đều sẽ nhẹ và mất dần với thời gian.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp và đau ngực.Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Nội tiết - chuyển hóa: Tăng nồng độ kali trong máu và hạ glucose máu.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Thần kinh cơ – xương khớp: Đau lưng, đau chân và đau cơ.

Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao) và nhiễm trùng đường niệu.

Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi và viêm xoang.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt và đỏ mặt.

Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, màu đau, vết bầm và ngoại ban.

Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gout

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác và viêm dạ dày.

Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều và tiểu đêm.

Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm với chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Thần kinh cơ - xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp và đau cơ.

Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và bị nhức mắt.

Tai: Ù tai.

Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu và tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở và khó chịu ở họng.

Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

4. Tương tác thuốc

Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin. Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K và chất thay thế muối K. NSAID.

Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin.

Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D.

Nhựa cholestyramin/colestipol.

5. Liều lượng và cách dùng của thuốc Agilosart

  • Điều trị tăng huyết áp

Người lớn:

Liều dùng còn tùy thuộc vào từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.

Liều khởi đầu và duy trì thường dùng cho người lớn là 25 - 50 mg mỗi ngày.

Hiệu quả của điều trị tăng huyết áp tối đa đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể sẽ đạt hiệu quả tốt hơn với liều tăng lên 100 mg 1 lần/ngày (vào buổi sáng).

Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã sử dụng thì cách 1-2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.

Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp thì có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ sẽ có một tác dụng cộng lực. Có thể sử dụng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali và do nguy cơ tăng kali huyết.

  • Bệnh nhân là trẻ em:

Hiệu quả và an toàn của losartan ở trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 16 tuổi còn hạn chế. Các dữ liệu hạn chế về dược động học đối với trẻ em là ở trên 1 tháng có sẵn.

Agilosart 100 không phù hợp cho trẻ em <50kg.

Đối với trẻ em >50kg, liều thông thường là 50 mg mỗi ngày. Trong trường hợp ngoại lệ có thể sẽ phải điều chỉnh đến liều tối đa 100 mg một lần hàng ngày. Các liều trên 1,4 mg/kg (hoặc vượt hơn 100 mg) hàng ngày cũng chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân là trẻ em.

Losartan không được khuyến cáo đối với trẻ em dưới 6 tuổi vì dữ liệu có sẵn đối với nhóm bệnh nhân này còn hạn chế.

Không sử dụng losartan ở trẻ em bị suy gan hoặc có độ lọc cầu thận <30mL/phút/1,73m2 vì không có dữ liệu.

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ II bị tăng huyết áp có protein niệu ≥0,5g/ngày

Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg dùng 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng huyết áp từ thời điểm 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ: Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn alpha hoặc beta, và các thuốc tác động trung ương khác) cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết khác thường dùng (ví dụ: Các sulfonylurea, glitazon và chất ức chế glucosidase).

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại thất trái

Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/ngày/lần. Có thể dùng thêm liều thấp hydroclorothiazid và/hoặc tăng liều losartan lên 100mg/ngày/lần tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

  • Bệnh nhân suy thận và đang thẩm phân máu

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận và đang thẩm phân máu.

  • Bệnh nhân suy gan

Có thể xem xét dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân suy gan. Nên dùng chế phẩm có hàm lượng losartan phù hợp. Không có kinh nghiệm điều trị đối với bệnh nhân suy gan nặng. Vì thế chống chỉ định dùng losartan cho bệnh nhân suy gan nặng.

  • Người cao tuổi

Agilosart 100 không thích hợp để bắt đầu điều trị cho bệnh nhân cao tuổi (>75 tuổi).

5.1. Cách dùng của thuốc Agilosart

Có thể uống losartan khi bạn đói hay no.

5.2. Khi một lần quên không dùng thuốc

Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần sử dụng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc là ngưng thuốc.

5.3. Quá liều

Dữ liệu về quá liều với người còn hạn chế.

Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ sẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (như dây thần kinh phế vị).

Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra thì phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều sẽ không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

6. Thận trọng

Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều đối với người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên thì người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần phải được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

Người bệnh suy gan phải sử dụng liều thấp hơn.

7. Bảo quản

Bảo quản trong nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cilzec 20
    Công dụng thuốc Cilzec 20

    Thuốc Cilzec 20 thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có thành phần chính là telmisartan, thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hoặc điều trị phối hợp với các thuốc hạ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Belperi
    Công dụng thuốc Belperi

    Thuốc Belperi là thuốc điều trị huyết áp với hoạt chất chính là Perindopril và Indapamid. Tìm hiểu thông tin, công dụng, liều dùng thuốc sẽ giúp bạn có cách sử dụng thuốc hiệu quả và tránh được tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Palexus 5mg và 10mg
    Công dụng thuốc Palexus 5mg và 10mg

    Thuốc Palexus 5mg và 10mg tab là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Imidapril hydroclorid hàm lượng 5mg. Thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho người bệnh có chứng tăng huyết áp vô căn ...

    Đọc thêm
  • Fortzaar
    Công dụng thuốc Fortzaar

    Thuốc Fortzaar thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp với các thành phần chính là Losartan potassium 100mg và Hydrochlorothiazide 25mg. Thuốc không chỉ điều trị tăng huyết áp mà còn giảm nguy cơ mắc và tử vong do các ...

    Đọc thêm
  • Perihapy 8
    Công dụng thuốc Perihapy 8

    Perihapy thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển trong điều trị tăng huyết áp. Các công dụng, chỉ định và cách sử dụng thuốc sẽ được cung cấp trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm