Công dụng thuốc Palexus 5mg và 10mg

Thuốc Palexus 5mg và 10mg tab là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Imidapril hydroclorid hàm lượng 5mg. Thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho người bệnh có chứng tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Palexus 5mg và 10mg là gì?

1.1. Thuốc Palexus là thuốc gì?

Thuốc Palexus thuộc nhóm thuốc tim mạch, có số đăng ký VD-30022-18 (với Palexus 5mg) và VD-16682-12 (với Palexus 10mg), do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất.

Thuốc Palexus bao gồm các thành phần chính:

  • Imidapril hydroclorid hàm lượng 5 mg (với Palexus 5mg) và Imidapril hydroclorid hàm lượng 10 mg (với Palexus 10mg).
  • Tá dược: Dicalci phosphat, Starch 1500, Lactose, Natri croscarmellose, Natri stearyl fumarate.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 5 mg và 10mg, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ hoặc 10 vỉ. Thuốc Palexus được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành

1.2. Thuốc Palexus 5mg và 10mg có tác dụng gì?

Thuốc Palexus 5mg và Palexus 10mg được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính midapril hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Phù mạch đáp ứng hoặc do di truyền.
  • Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL – cholesterol bằng cách sử dụng dextran cellulose sulfate hoặc bệnh nhân đang thẩm phân máu với màng acrylonitril methallyl sulfonate sodium (AN 69).
  • Suy thận nặng nên hoặc không cần thẩm tách máu (Clcr < 10 ml/phút).
  • Dùng đồng thời imidapril với các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

2. Cách sử dụng của Palexus 5mg và 10mg

2.1. Cách dùng thuốc Palexus 5mg và 10mg

  • Thuốc Palexus 5mg và Palexus 10mg dùng đường uống, uống thuốc ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
  • Do một số bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp nặng khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, nên uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.
  • Khi uống thuốc chú ý không được nghiền, nhai, bẻ viên thuốc mà phải uống một viên nguyên vẹn, do đây là dạng bào chế bao tan trong ruột. Nếu không, thuốc sẽ bị phá hủy bởi dịch vị dạ dày, khi đến ruột sẽ không còn tác dụng điều trị.
  • Không trộn chung thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào khác.

2.2. Liều dùng của thuốc Palexus 5mg và 10mg

Người lớn: Liều khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày.

Ít nhất sau 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Có một số ít người bệnh có thể phải cần đến liều 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.

Chưa xác định được lợi ích khi phối hợp imidapril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.

Suy thận: Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận.

Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân đặc biệt dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên: Trước khi điều trị, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 – 3 ngày trước khi cho dùng imidapril. Nếu không thể được thì hãy điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.

Ở người tăng huyết áp bị suy tim, đã thấy có hiện tượng tụt huyết áp triệu chứng sau điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Ở các bệnh nhân này, phải cho liều đầu tiên là 2,5 mg và phải theo dõi sát. Các bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp cần phải được theo dõi sát, tốt nhất tại bệnh viện trong 6 – 8 giờ sau khi uống liều imidapril đầu tiên và mỗi lần tăng liều imidapril và lợi tiểu.

Các bệnh nhân có cơn đau thắt ngực hoặc một bệnh về mạch máu não cũng phải được theo dõi như vậy khi dùng imidapril. Các bệnh nhân này có tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não khi bị tụt huyết áp nặng.

3. Xử trí khi sử dụng quá liều và quên liều thuốc

Xử lý khi quên liều: Người bệnh nên đặt báo thức hoặc nhắc nhở để hạn chế việc quên liều. Nhưng nếu bạn lỡ quên một liều thuốc thì hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều: Trong trường hợp sử dụng quá liều và gặp những biến chứng nguy hiểm, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ và đến các trung tâm y tế để thăm khám và xử trí.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Palexus 5mg và 10mg

Thận trọng khi dùng thuốc Palexus trong những trường hợp sau đây:

  • Thuốc Palexus có thể làm tăng nguy cơ bị giảm số lượng các tế bào bạch cầu trong máu đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh nhân phẫu thuật có sử dụng thuốc (gây mê, protein niệu, tăng K+ máu).
  • Người có bệnh thận nặng (nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/dl nên giảm liều hoặc dùng dãn ra).
  • Người bị chứng hẹp động mạch cả hai bên thận (do có thể làm trầm trọng thêm mức độ suy chức năng thận).
  • Imidapril gây thiểu ối, suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu và/hoặc trẻ sơ sinh sọ kém phát triển, tử vong ở trẻ sơ sinh và lưu thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ. Do vậy, chỉ dùng thuốc cho bà mẹ mang thai khi thực sự cần thiết.

5. Tác dụng phụ của thuốc Palexus 5mg và 10mg

Tác dụng phụ của thuốc Palexus có thể xảy ra với tần suất như sau:

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, ho khan, khô miệng, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, đau ở các cơ bắp và các khớp.
  • Ít gặp: Giảm hồng cầu, hematocrit và tiểu cầu, huyết sắc tố, tăng bạch cầu đa nhân ái toan, creatinin, albumin niệu và tăng BUN.
  • Hiếm gặp: Suy nhược, trầm cảm, phát ban, thay đổi khẩu vị, vàng da hoặc viêm gan, hoa mắt, đánh trống ngực, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, viêm tụy, rụng tóc.

6. Tương tác thuốc Palexus 5mg và 10mg

  • Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng thuốc bổ sung kali (kali chloride...) hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren...), đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi tiểu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydrochlorid. Do đó, nên cẩn thận bắt đầu sử dụng imidapril hydrochlorid liều thấp.
  • Các chế phẩm chứa lithi (lithi carbonat). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril hydrochlorid.
  • Thuốc kháng viêm (thuốc kháng viêm không chứa steroid-NSAIDs) (indomethacin, aspirin, ibuprofen, diclofenac) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril và có thể làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
  • Imidapril có thể có thể làm tăng lượng đường trong máu, làm giảm tác dụng của insulin. Bệnh nhân bị tiểu đường nên cẩn thận theo dõi lượng đường trong máu khi dùng thuốc, đặc biệt trong vài tuần đầu điều trị.
  • Thuốc gây hạ huyết áp quá mức khi dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác, thuốc giãn mạch, thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc an thần kinh, thuốc kháng acid.

7. Cách bảo quản thuốc Palexus 5mg và 10mg

  • Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.
  • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi

Thuốc Palexus 5mg và 10mg tab là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Imidapril hydroclorid hàm lượng 5mg. Thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho người bệnh có chứng tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

114 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan