Uses of Enaboston 20 Plus

This is an automatically translated article.

Enaboston 20 Plus is a drug indicated for the treatment of high blood pressure, containing 2 main ingredients, Enalapril and Hydrochlorothiazide. The following article provides you with information about the uses, dosage and precautions when using Enaboston 20 Plus.

1. What is Enaboston 20 Plus?

Enaboston 20 Plus is indicated for the treatment of high blood pressure, contains two main ingredients, Enalapril 20mg and Hydrochlorothiazide 12.5mg. Enaboston Plus is available in the form of tablets.
Indications for use:
Enaboston 20 Plus is indicated in the treatment of hypertension. Enaboston plus is contraindicated in the following cases:
Allergy or hypersensitivity to Enalapril, Hydrochlorothiazide or any of the excipients of Enaboston plus. The patient has a history of angioedema due to treatment with an ACE inhibitor. Patients with idiopathic or hereditary angioedema. Patients with anuria, bilateral renal artery stenosis, renal artery stenosis in patients with only single kidney (one kidney). Pregnant women in the second or third trimester of pregnancy. Patients with severe hepatic impairment or severe renal impairment (creatinine clearance ≤ 30 ml/min). Do not combine Enaboston plus with drugs containing Aliskiren in patients with diabetes mellitus or renal impairment (creatinine clearance < 60 ml/min).

2. How to take Enaboston 20 Plus


Tablets are engraved with horizontal lines to divide into 2 equal doses.
Enaboston 20 Plus is taken orally. Take the drug once a day in the morning, do not take it after 6 pm. If the patient's blood pressure response is not achieved by the end of the interval between two consecutive doses, divided doses may be considered twice daily.
To minimize unwanted effects when using Enaboston plus, the initiation of treatment with a 2-drug combination regimen should only be applied after failure to control blood pressure with monotherapy. The usual therapeutic dose of Enalapril is 5-40mg, Hydrochlorothiazide is 12.5-50mg. The dose increase should depend on the response and tolerability of the individual patient, in addition, must conduct monitoring of response at 2-3 weeks before increasing the dose.
Symptoms of hypotension may occur at the start of treatment with Enaboston plus, especially if the patient is volume-depleted due to diuretic use. Therefore, when starting treatment with Enaboston plus, diuretics should be stopped 2-3 days before.
In addition, Enaboston 20 Plus can be used as an alternative to two separate preparations of Enalapril and Hydrochlorothiazide with equivalent doses.
Patients with renal impairment: No dose reduction is necessary in patients with renal impairment with creatinine clearance > 30ml/min. In patients with severe renal impairment (creatinine clearance <30 ml/min), loop diuretics (furosemide) are preferable to thiazide diuretics. Therefore, the combination of Enalapril and Hydrochlorothiazide is not recommended in patients with severe renal impairment.

3. Be careful when using Enaboston 20 Plus


Hạ huyết áp Hạ huyết áp quá mức hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp không phức tạp, nhưng thường xảy ra hơn khi sử dụng thuốc Enaboston plus ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc bệnh nhân đang thẩm phân máu. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng (có thể kèm theo suy thận hoặc không), hạ huyết áp quá mức đã được ghi nhận và kèm theo thiểu niệu hoặc tăng nitơ máu, đôi khi có thể dẫn đến suy thận cấp và thậm chí tử vong.
Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ trong 2 tuần đầu điều trị thuốc Enaboston plus và khi tăng liều dùng. Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc Enaboston plus ở bệnh nhân có thiếu máu cơ tim , bệnh mạch máu não bởi vì tình trạng hạ huyết áp quá mức có thể khởi phát tai biến mạch máu não hoặc cơn nhồi máu cơ tim.
Quá mẫn và phản ứng kiểu phản vệ Phù mặt, tứ chi, lưỡi,môi, nắp thanh môn và/hoặc thanh quản, và có thể gây tử vong do tắc nghẽn đường dẫn khí đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế ức chế men chuyển, bao gồm Enalapril. Phản ứng phù mạch này có thể xảy ra bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình điều trị. Khi xuất hiện triệu chứng trên, cần ngưng thuốc Enaboston plus ngay lập tức, đồng thời áp dụng biện pháp theo dõi và điều trị thích hợp đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn. Sử dụng đồng thời thuốc Enaboston plus với thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, temsirolimus, everolimus) hoặc thuốc ức chế neprilysin có thể làm tăng nguy cơ phù mạch do sử dụng thuốc Enalapril.
Phù mạch ở đường ruột cũng đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển bao gồm Enalapril. Bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đau bụng (có hoặc không kèm nôn, buồn nôn) và thuyên giảm khi ngưng thuốc. Cần lưu ý chẩn đoán phân biệt nguyên nhân phù ruột do thuốc với đau bụng thông thường. Có thể áp dụng các biện pháp chẩn đoán như siêu âm hoặc chụp CT ổ bụng. Bệnh nhân đã có tiền sử phù mạch không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển vẫn có nguy cơ cao bị phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Một số bệnh nhân đã gặp phải phản ứng kiểu phản vệ có thể gây đe dọa tính mạng do sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong khi thẩm phân máu dùng màng lọc polyacrylonitril, trong khi đang giải mẫn cảm với nọc độc của côn trùng. Các phản ứng kiểu phản vệ này có thể tránh được bằng cách tạm ngưng sử dụng thuốc Enalapril trước mỗi đợt giải mẫn cảm. Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu, nên sử dụng loại màng lọc khác hoặc lựa chọn loại thuốc hạ huyết áp khác.
Suy thận Suy thận có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Enaboston plus, chủ yếu ở bệnh nhân có bệnh thận tiềm ẩn (bao gồm cả hẹp động mạch thận ) hoặc suy tim nặng. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp khi sử dụng thuốc, tình trạng suy thận có thể được phục hồi.
Một số bệnh nhân tăng huyết áp hoặc suy tim chưa có bệnh thận rõ ràng từ trước có thể xuất hiện tình trạng tăng ure máu (BUN) và creatinin khi sử dụng Hydrochlorothiazid phối hợp Enalapril. Trong trường hợp này, nên cân nhắc giảm liều dùng Enalapril hoặc ngưng sử dụng thuốc Hydroclorothiazid.
Suy gan Sử dụng thuốc ức chế men chuyển có liên quan đến một số triệu chứng như vàng da tắc mật , sau đó tiến triển thành hoại tử gan tối cấp và gây tử vong. Cơ chế của các triệu chứng này vẫn chưa rõ. Khi có dấu hiệu vàng da hoặc men gan tăng cao, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Enaboston plus và áp dụng các biện pháp theo dõi thích hợp.
Bên cạnh đó cần thận trọng khi sử dụng Enaboston plus ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan do thuốc có chứa thành phần Hydrochlorothiazid, có thể gây rối loạn cân bằng nước và điện giải, dẫn đến hôn mê gan.
Giảm hoặc mất bạch cầu hạt Giảm hoặc mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển, nhưng hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc không có yếu tố nguy cơ khác. Enalapril nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tạo keo, đang điều trị với Allopurinol hoặc Procainamid, đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt bệnh nhân có kèm theo tình trạng suy thận. Định kỳ kiểm tra số lượng bạch cầu khi sử dụng thuốc Enaboston plus và hướng dẫn để báo cáo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.
Chẹn kép hệ renin-angiotensin Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn thụ thể angiotensin hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ các tác dụng bất lợi như hạ huyết áp, suy thận cấp, tăng kali máu, nhưng không làm tăng hiệu quả điều trị khi so sánh với phác đồ đơn trị. Do đó việc sử dụng phối hợp các thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn thụ thể angiotensin hoặc aliskiren là không được khuyến cáo, đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh thận đái tháo đường.
Ho Ho là tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển với đặc điểm ho khan, dai dẳng và biến mất khi ngưng sử dụng thuốc. Cần lưu ý trong chẩn đoán phân biệt giữa ho do sử dụng thuốc ức chế men chuyển và ho thông thường.
Phẫu thuật/Gây tê Bệnh nhân phải trải qua đại phẫu thuật, đang trong quá trình gây tê với thuốc có thể làm giảm huyết áp, Enalapril có thể ngăn chặn hình thành angiotensin II, dẫn đến bệnh nhân bị hạ huyết áp trong quá trình phẫu thuật. Nếu hạ huyết áp xảy ra theo cơ chế này, có thể được khắc phục bằng cách bù dịch, làm tăng thể tích tuần hoàn.
Chủng tộc Người da đen khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ bị phù mạch cao hơn so với các chủng tộc khác. Ngoài ra, người da đen đáp ứng yếu hơn với Enalapril, điều này có thể do tỷ lệ lưu hành cao của tình trạng renin thấp ở nhóm dân số này.
Rối loạn điện giải Tăng kali máu có thể xảy ra khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển đơn độc, nhưng ít gặp hơn khi sử dụng phối hợp với Hydrochlorothiazid. Yếu tố nguy cơ gây ra tăng kali máu khi sử dụng Enalapril bao gồm đái tháo đường, suy thận và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc hoặc thực phẩm chứa muối kali.
Thuốc Enaboston plus chứa thành phần lợi tiểu Hydrochlorothiazid nên có thể gây ra hạ kali máu, đặc biệt là bệnh nhân có kèm theo xơ gan nặng hoặc dùng thuốc kéo dài. Do đặc tính dược lý đối lập nên phối hợp Enalapril với Hydrochlorothiazid trong thuốc Enaboston plus làm giảm nguy cơ rối loạn nồng độ kali máu do tác dụng phụ của mỗi thuốc gây nên.
Bên cạnh đó, Hydrochlorothiazid còn gây hạ natri máu và hạ clo máu, thường đi kèm nhiễm kiềm chuyển hóa. Bệnh nhân phải được theo dõi định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là bệnh nhân sử dụng các thuốc như ACTH, corticosteroid, Quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất), Digitalis; bệnh nhân có nôn hoặc đang truyền dịch.
Rối loạn chuyển hóa Hydroclorothiazid có thể gây tăng glucose máu. Chú ý điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết, bao gồm cả insulin và thuốc uống ở bệnh nhân đái tháo đường.
Tăng cholesterol và triglycerid máu đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazid. Cần thận trọng khi sử dụng Enaboston plus ở những người có cholesterol máu trung bình hoặc cao, triglycerid máu cao.
Thuốc Enaboston plus có thể làm tăng nồng độ acid uric máu và làm trầm trọng thêm bệnh gout.
Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng thứ phát Hydroclorothiazid, một sulfonamid, có thể gây ra cận thị thoáng qua và tăng nhẵn áp góc đóng thứ phát cấp tính. Triệu chứng bao gồm nhìn mờ hoặc đau mắt, thường xuất hiện trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu sử dụng thuốc. Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh nhân có thể mất thị lực vĩnh viễn.
Lupus ban đỏ hệ thống Hydroclorothiazid có thể làm phát triển hay trầm trọng hơn bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Thận trọng với tá dược Thuốc Enaboston plus có chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose, thiếu hụt lactase.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Enaboston 20 Plus , người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Enaboston 20 Plus là thuốc kê đơn nên người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Share
Patients Stories