Tìm hiểu về vắc-xin Infanrix-IPV/Hib thế hệ mới

Vắc-xin Infanrix-IPV/Hib giúp cơ thể của trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tạo ra kháng thể để chống lại 5 bệnh nguy hiểm gồm: Bạch hầu, uốn ván, bại liệt, ho gà và Haemophilus influenzae loại b (Hib).

1. Thành phần của vắc-xin Infanrix-IPV/Hib

Một liều vắc-xin Infanrix-IPV+Hib 0,5 ml chứa:

Độc tố bạch hầu (Diphtheria toxoid): không ít hơn 30 đơn vị quốc tế (IU)

Độc tố uốn ván : không ít hơn 40 đơn vị quốc tế (IU)

Kháng nguyên bệnh ho gà Bordetella:

  • Độc tố bệnh ho gà (PT): 25 μg
  • Filamentous haemagglutinin (FHA): 25 μg
  • Pertactin (PRN): 8 μg

Virus bại liệt (loại bất hoạt):

  • Loại 1 (chủng Mahoney): 40 D-antigen unit
  • Loại 2 (chủng MEF-1): 8 D-antigen unit
  • Loại 3 (chủng Saukett): 32 D-antigen unit

Haemophilus influenzae type b polysaccharide (polyribosylribitol phosphate) (PRP): 10 μg kết hợp với độc tố uốn ván như protein vận chuyển khoảng 25 μg.

Aluminium hydroxide có trong trong loại vắc-xin này đóng vai trò như một chất bổ trợ nhằm tăng tốc, cải thiện và/hoặc kéo dài tác dụng bảo vệ của vắc-xin.

Các thành phần khác là: lactose, sodium chloride, medium 199 (chứa axit amin, muối khoáng, vitamin), nước cất pha tiêm.

2. Tác dụng Infanrix-IPV/Hib Vaccine

Infanrix-IPV/Hib là loại vắc-xin được sử dụng để phòng 5 bệnh nguy hiểm nguy hiểm cho trẻ:

  • Bạch hầu: đây là bệnh nhiễm trùng nguy hiểm do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae gây ra, chủ yếu ảnh hưởng đến đường thở bị phù nề gây khó thở nghiêm trọng và đôi khi là da. Vi khuẩn này cũng giải phóng một chất độc có thể gây tổn thương thần kinh, các vấn đề về tim và thậm chí tử vong.
  • Uốn ván - Vi khuẩn uốn ván xâm nhập vào cơ thể thông qua các vết cắt, vết trầy xước hoặc vết thương trên da. Các vết thương có nhiều khả năng bị nhiễm uốn ván như bỏng, gãy xương, vết thương sâu hoặc vết thương có đất, bụi, phân ngựa hoặc có mảnh gỗ trong đó. Vi khuẩn uốn ván giải phóng một loại chất độc gây ra cứng cơ, co cơ đau đớn và thậm chí tử vong. Các cơn co thắt cơ có thể đủ mạnh để gây ra gãy xương cột sống.
  • Ho gà là bệnh có khả năng lây nhiễm rất cao, ảnh hưởng đến đường thở. Bệnh gây ho dữ dội nên dẫn đến các vấn đề về hô hấp. Tiếng ho thường có âm thanh tiếng rít. Ho có thể kéo dài từ một đến hai tháng hoặc lâu hơn. Ho gà cũng có thể gây nhiễm trùng tai, nhiễm trùng ngực, nhiễm trùng phổi, tổn thương não và thậm chí tử vong.
  • Bệnh bại liệt là bệnh truyền nhiễm do virus bại liệt (virus Polio) gây ra. Bệnh bại liệt có thể làm cho các cơ không thể di chuyển (tê liệt các cơ), bao gồm các cơ cần thiết để thở và đi bộ. Bệnh bại liệt có thể gây biến dạng cánh tay hoặc chân.
  • Haemophilus influenzae type b (Hib) có thể gây phù não do viêm. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như: chậm phát triển trí tuệ, bại não, điếc, động kinh hoặc mù một phần. Ngoài ra, vi khuẩn này cũng có thể gây phù nề họng và có thể dẫn đến tử vong do ngạt thở. Ít phổ biến hơn, vi khuẩn này cũng có thể xâm nhập vào máu, tim, phổi, xương, khớp và các mô của mắt và miệng.

Vắc-xin Infanrix-IPV/Hib giúp phòng ngừa uốn ván rốn ở trẻ
Vắc-xin Infanrix-IPV/Hib giúp phòng ngừa uốn ván rốn ở trẻ

3. Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Infanrix-IPV/Hib Vaccine dành cho trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi. Lưu ý, loại vắc-xin này không phù hợp cho trẻ lớn hơn 5 tuổi.

Liều lượng

  • Bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng Infanrix-IPV/Hib phù hợp cho trẻ.
  • Thông thường trẻ sẽ được tiêm hai hoặc ba lần trong khoảng thời gian 1 tháng.
  • Mũi tiêm đầu tiên có thể được tiêm khi trẻ 2 tháng tuổi.
  • Bố mẹ sẽ được thông báo khi nào nên đưa trẻ quay lại lần tiêm các mũi tiếp theo.
  • Nếu cần tiêm nhắc lại, bác sĩ sẽ cho bố mẹ biết. Các mũi tiêm nhắc lại sẽ được tiêm sau ít nhất 6 tháng kể từ mũi tiêm cuối cùng của đợt tiêm ban đầu.

Infanrix ipv hib vaccine được tiêm như thế nào?

  • Vắc-xin Infanrix-IPV/Hib được tiêm vào cơ bắp.
  • Vị trí tiêm thường ở đùi của trẻ.
  • Không nên tiêm vắc-xin Infanrix-IPV/Hib vào mạch máu.

Nếu trẻ bỏ lỡ một liều Infanrix-IPV/Hib

  • Nếu con bạn bị lỡ mũi tiêm theo lịch trình, bố mẹ hãy xin tư vấn của bác sĩ để đặt lại lịch tiêm vắc-xin.
  • Bố mẹ cần lưu ý hoàn thành tất cả mũi tiêm cần thiết, nếu không, trẻ có thể không được bảo vệ hoàn toàn khỏi 5 bệnh nguy hiểm kể trên.

4. Chống chỉ định

Không nên dùng vắc-xin Infanrix-IPV/Hib cho trường hợp sau:

  • Trẻ bị dị ứng với Infanrix-IPV/Hib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của loại vắc-xin này hoặc neomycin, polymyxin hoặc Polysorbate 80. Dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm ngứa trên da, phát ban, khó thở, sưng mặt và lưỡi.
  • Trẻ gặp vấn đề về hệ thần kinh trong vòng 7 ngày trước đó sau khi chủng ngừa bằng vắc-xin phòng bệnh ho gà.
  • Trẻ bị nhiễm trùng nặng có nhiệt độ cao (trên 38 ° C). Nhiễm trùng nhẹ như cảm lạnh không phải là vấn đề nghiêm trọng. Tuy nhiên, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi tiêm.

Nếu bạn không chắc chắn, hãy xin lời khuyên, tư vấn của bác sĩ trước khi cho con tiêm Infanrix-IPV/Hib.


Cha mẹ nên xin lời khuyên, tư vấn của bác sĩ trước khi tiêm cho trẻ
Cha mẹ nên xin lời khuyên, tư vấn của bác sĩ trước khi tiêm cho trẻ

Cảnh báo và đề phòng

Nếu trước khi tiêm Infanrix-IPV/Hib trẻ gặp phải một số vấn đề dưới đây thì cha mẹ nên nói rõ với bác sĩ trước khi được chỉ định:

  • Lần tiêm trước đó bé xuất hiện một số triệu chứng:
  • Sốt cao (trên 40 ° C) trong vòng 48 giờ sau khi tiêm vắc-xin;
  • Có dấu hiệu của sốc trong vòng 48 giờ sau khi tiêm vắc-xin;
  • Khóc dai dẳng kéo dài 3 giờ trở lên trong vòng 48 giờ sau tiêm vắc-xin;
  • Co giật kèm theo hoặc không kèm theo nhiệt độ cao trong vòng 3 ngày kể từ khi tiêm vắc-xin.
  • Trẻ đang mắc bệnh nhưng chưa được chẩn đoán hoặc bệnh về não đang tiến triển hoặc chứng động kinh không kiểm soát được. Sau khi kiểm soát được các bệnh thì trẻ mới được tiêm vắc-xin.
  • Trẻ bị co giật/co giật do sốt hoặc nếu có tiền sử gia đình về các triệu chứng này;
  • Trẻ có vấn đề về chảy máu hoặc dễ bị bầm tím.

Vắc-xin Infanrix-IPV/Hib rất quan trọng với trẻ, giúp bảo vệ sức khỏe của bé trước 5 căn bệnh nguy hiểm và phổ biến ở bé. Ba mẹ nên cho trẻ tiêm đầy đủ số mũi và tiêm theo đúng lịch tiêm chủng.

Hiện tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec đang cung cấp dịch vụ tiêm chủng vắc-xin cho mọi đối tượng có nhu cầu phòng bệnh, trong đó có vắc-xin Infanrix-IPV/Hib.

Khi lựa chọn tiêm chủng tại Vinmec khách hàng được hưởng những ưu điểm vượt trội từ dịch vụ như sau:

  • Nguồn vắc-xin đảm bảo chất lượng cao, nhập khẩu và được bảo quản tại hệ thống kho lạnh hiện đại đạt tiêu chuẩn GSP, giữ vắc-xin trong điều kiện tốt để đảm bảo chất lượng. Vắc-xin tại Vinmec luôn sẵn có để phục vụ nhu cầu của khách hàng.
  • Trước khi tiêm, khách hàng được khám sàng lọc đầy đủ, phát hiện những đối tượng chống chỉ định tiêm phòng, được tư vấn về loại vắc-xin, các rủi ro có thể gặp sau tiêm, phác đồ tiêm, cách chăm sóc và theo dõi các dấu hiệu bất thường sau khi tiêm chủng bởi bác sĩ chuyên khoa.
  • Đội ngũ bác sĩ và điều dưỡng giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp, hiểu tâm lý khách hàng và áp dụng phương pháp giảm đau hiệu quả trong quá trình tiêm chủng.
  • Sau khi tiêm chủng, khách hàng được theo dõi 30 phút tại phòng sau tiêm chủng. 100% khách hàng được kiểm tra các dấu hiệu bất thường trước khi ra về.
  • Khi tiêm chủng và theo dõi sau tiêm luôn có đội ngũ y bác sĩ trực cấp cứu sẵn sàng phối hợp với phòng tiêm chủng để xử trí các trường hợp sốc phản vệ đúng phác đồ khi có sự cố xảy ra.
  • Phòng tiêm chủng thoáng mát, sạch sẽ, có khu chơi, giúp trẻ có cảm giác vui vẻ, thoải mái như đang dạo chơi, có tâm lý tốt trước và sau khi tiêm chủng.
  • Bố mẹ sẽ nhận tin nhắn nhắc lịch tiêm trước ngày tiêm chủng và thông tin tiêm chủng của bé sẽ được đồng bộ với hệ thống thông tin tiêm chủng của Quốc gia.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: mims.com, ca.gsk.com, gskpro.com, england.nhs.uk, medicines.org.uk

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe