Thuốc Biseptol 480mg là một kháng sinh tổng hợp, gồm 2 loại kháng sinh kết hợp với nhau theo một tỷ lệ nhất định. Kháng sinh này có tác dụng kiềm chế sự phát triển của vi khuẩn, được chỉ định khi có nhiễm khuẩn, đặc biệt thường dùng nhất trong nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
1. Thuốc Biseptol 480mg thuộc nhóm kháng sinh nào?
Biseptol là một kháng sinh gồm 2 thành phần chính là sulfamethoxazol và trimethoprim với tỷ lệ các thành phần sulfamethoxazol : trimethoprim là 5:1 và một số tá dược khác. Trong đó:
Sulfamethoxazol là một kháng sinh thuộc nhóm sulfamid, có tác dụng ức chế sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. PABA (para aminobenzoic acid) là một nguyên liệu cần thiết cho vi khuẩn tổng hợp acid folic để phát triển, nhưng do các sulfamid có cấu trúc hóa học gần giống với cấu trúc của PABA nên sulfamid tranh chấp với PABA từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Không những vậy mà, sulfamid còn ức chế men dihydrofolat synthetase, một men tham gia tổng hợp acid folic. Vì vậy tác dụng chung của nhóm sulfamid là chất kìm khuẩn. Là kháng sinh phổ rộng, dùng được nhiều trường hợp, tuy nhiên hiện nay do kháng thuốc nhiều nên thường ít sử dụng đơn lẻ mà thường dùng dưới dạng phối hợp.
Trimethoprim là một kháng sinh dẫn chất của pyrimidine, ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn nên ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn, từ đó có tác dụng kìm khuẩn. Thường được dùng trong điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn tiết niệu, đợt cấp viêm phế quản mạn... Trimethoprim có thể dùng đơn lẻ trong điều trị bệnh hoặc phối hợp với sulfamethoxazol.
Khi phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy sẽ được kết quả là khả năng kháng khuẩn mạnh hơn. Không những thế việc kết hợp hai loại thuốc này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn gây ra tình trạng kháng thuốc và có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn có tình trạng kháng lại từng thành phần trong thuốc.
2. Thuốc biseptol 480mg có tác dụng gì?
Biseptol là một loại kháng sinh có phổ rộng dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn gram (-), gram(+), nhưng chủ yếu là vi khuẩn đường ruột.
Chỉ định điều trị của biseptol:
- Trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh sulfamethoxazole và kháng sinh trimethoprim.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra bởi e.coli, lỵ trực khuẩn.
- Bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm Pneumocystis carinii ở những người suy giảm chức năng hệ miễn dịch do bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang má ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm mũi họng, viêm xoang, viêm amidan và người bệnh viêm tai giữa.
- Thuốc Biseptol còn được sử dụng để điều trị viêm tủy xương khi có mủ trong xương.
Chống chỉ định:
- Cơ thể có những phản ứng dị ứng quá mức với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy gan, suy thận nặng.
- Người đang mang thai hoặc cho con bú, sử dụng có thể dẫn đến thiếu hụt axit folic, axit folic cần thiết cho sự phát triển bình thường của thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
- Các bệnh nghiêm trọng của hệ tạo máu, mắc bệnh thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.
- Người bệnh bị thiếu glucose -6-phosphat dehydrogenase(G6PD)
3. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng biseptol có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Hay gặp: Khoảng 1% người bệnh xuất hiện sốt, buồn nôn và nôn, ỉa lỏng, viêm lưỡi, ngứa và xuất hiện ban trên da.
- Ít gặp: Từ 0,1% đến 1%: Giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Gặp ít hơn 0,1%: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết tán, viêm màng não vô khuẩn, vàng da, suy gan, sốc phản vệ, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai...
Xử trí một số trường hợp gây rối loạn tiêu hóa do sử dụng biseptol. Thường thì nguyên nhân do thiếu acid folic, xử trí bằng cách bổ sung acid folic từ 5-10mg/ngày.
4. Những lưu ý khi sử dụng kháng sinh biseptol
- Không nên sử dụng đồng thời Biseptol với một số loại thuốc khác có thể gây tương tác thuốc như: Thuốc kháng sinh Rifampicin, thuốc Cyclosporine, warfarin, không dùng thuốc Biseptol đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid vì sẽ làm tăng nguy cơ bị hạ kali máu và chảy máu, digoxin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc Biseptol cho người bệnh mắc các bệnh lý dị ứng.
- Không nên sử dụng thuốc Biseptol khi đang sử dụng rượu, vì làm tăng nguy cơ cao bị viêm gan do độc tố.
- Trong quá trình dùng thuốc, cần hạn chế vận động mạnh như tập tạ, đua xe...
- Trường hợp quá liều có thể gây ra ngộ độc cấp tính với các biểu hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu và rối loạn tâm thần. Nên ngừng thuốc ngay và gặp bác sĩ có chuyên môn để điều trị.
- Không nên tự ý sử dụng thuốc biseptol mà chỉ nên sử dụng thuốc này để điều trị khi có chỉ định của bác sĩ.
Biseptol là nhóm thuốc kháng sinh phổ rộng, được chỉ định điều trị rộng rãi trong bệnh lý nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi sử dụng cẩn lưu ý những tác dụng không mong muốn của thuốc để xử lý kịp thời.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: healthvietnam.vn