Thuốc Agichymo điều trị bệnh gì?

Thuốc uống Agichymo được dùng để điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin trong bài viết sau đây để hiểu thêm thuốc Agichymo.

1. Thuốc Agichymo là thuốc gì?

Thuốc Agichymo có hoạt chất chính là Chymotrypsin (alpha chymotrypsin) và một lượng tá dược vừa đủ bao gồm: Lactose, Disodium starch glycolate, Magnesi stearate, Microcrystalline cellulose.

Hoạt chất Chymotrypsin là một enzym phân huỷ các protein – enzyme là chất dùng để làm tăng tốc độ phản ứng hoá học nhất định trong cơ thể. Chymotrypsin góp phần vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được hình thành khi viêm. Chymotrypsin cũng là một chất được cơ thể sinh ra tại tuyến tụy cho nên việc sử dụng tương đối an toàn với hầu hết mọi trường hợp. Tuy nhiên nó cũng có thể được bổ sung từ bên ngoài để cải thiện 1 tình trạng sức khoẻ hoặc bệnh lý khác. Chymotrypsin phân huỷ protein thành các acid amin đặc biệt là cắt các chuỗi liên kết acid amin có nhân thơm như: tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin, phenylala min và norvalin. Cơ chế này của Chymotrypsin đã giúp cho việc phân giải các sợi dây chằng treo thuỷ tinh thể mà không làm ảnh hưởng nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Do đó, chúng đã từng được áp dụng trong lấy đục thuỷ tinh thể trong bao ở người bệnh tuổi từ 20 đến 60. Tuy nhiên phương pháp này vẫn tồn tại một số rủi ro và các phương pháp tiên tiến hơn đã được phát triển cho nên ngày nay người ta không dùng phương pháp này để phẫu thuật lấy thuỷ tinh thể đục nữa. Chymotrypsin cũng được dùng để điều trị phù nề sau phẫu thuật hoặc chấn thương, ngoài ra cùng với các enzym khác tham gia vào quá trình ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết.

2. Thuốc Agichymo điều trị bệnh gì?

2.1. Chỉ định

  • Bỏng: Có một số bằng chứng cho thấy dùng hỗn hợp chymotrypsin và trypsin bằng đường uống có thể làm giảm sự phá hủy mô ở bệnh nhân bỏng.
  • Đau và sưng (viêm) tuyến nước bọt mãn tính (viêm tuyến nước bọt mang tai tắc nghẽn mãn tính). Có một số bằng chứng cho thấy tiêm chymotrypsin vào các kênh (ống dẫn) trong tuyến nước bọt (mang tai) có thể làm giảm đau và sưng ở những người bị viêm tuyến mang tai tắc nghẽn mãn tính.
  • Gãy xương: Có một số bằng chứng cho thấy dùng hỗn hợp chymotrypsin và trypsin bằng đường uống có thể làm giảm sưng tấy ở gãy xương tay.
  • Bệnh hen suyễn.
  • Viêm phế quản.
  • Nhiễm trùng xoang .
  • Áp xe hoặc vết loét trên da
  • Làm lành vết thương.
  • Giảm đau, giảm phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
  • Được dùng trong phẫu thuật đục thuỷ tinh thể (hiện nay không được áp dụng)

Cần có thêm những bằng chứng về các tác dụng nêu trên của Chymotrypsin, do đó việc chỉ định sử dụng Agichymo cần phải theo hướng dẫn của bác sĩ.

2.2. Tương tác thuốc

  • Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein - một thuốc dùng để làm tan đờm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

3. Cách sử dụng thuốc Agichymo hiệu quả

Thuốc có dạng bột để pha tiêm hoặc dạng viên nén để uống, ngậm dưới lưỡi.

  • Liều dùng đối với đường uống: 2 viên/ngày, từ 3 đến 4 lần/ngày.
  • Liều dùng đối với viên ngậm: dùng từ 4 đến 6 viên/ngày vào nhiều thời điểm khác nhau. Lưu ý là phải để thuốc tan dần hết dưới lưỡi.

Tuy nhiên, liều dùng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tuổi, sức khoẻ của người sử dụng và một số tình trạng khác. Bạn cần làm theo hướng dẫn ghi trên nhãn của sản phẩm và lời chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Alphachymotrypsin

  • Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzyme bao gồm những
  • Bệnh nhân bị rối loạn đông máu có di truyền và không có yếu tố di truyền
  • Những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật
  • Bệnh nhân dùng liệu pháp trị liệu kháng đông
  • Người bị dị ứng với các protein
  • Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày.
  • Dùng trong phẫu thuật đục thuỷ tinh thể ở người bệnh dưới 20 tuổi.
  • Người có tình trạng tăng áp suất dịch kính
  • Người bị đục nhân mắt bẩm sinh hoặc vết thương hở ở mắt.

5. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Alphachymotrypsin

Trong quá trình sử dụng Alphachymotrypsin, người bệnh có thể gặp phải các phản ứng dị ứng – rất hiếm khi xảy ra như: ngứa, khó thở, sưng môi hoặc cổ họng, ngất.

Để sử dụng thuốc an toàn, bạn nên liệt kê tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc với bác sĩ trước khi điều trị. Hãy chắc chắn rằng bạn đang không có thai trước khi sử dụng thuốc và nếu sử dụng thuốc dài hãy cân nhắc về kế hoạch có thai của bạn. Ngoài ra, thuốc này có thể xảy ra tương tác với thuốc chống đông máu gây nên các tác dụng phụ. Do đó, nếu bạn đang sử dụng thuốc chống đông máu hãy thông báo với bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe