Tepezza là thuốc kê đơn, được sử dụng điều trị các bệnh về mắt do tuyến giáp (TED). Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Tepezza, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về tác dụng của thuốc Tepezza trong bài viết dưới đây.
1. Tepezza công dụng là gì?
Bệnh mắt do tuyến giáp còn được gọi là bệnh mắt TED hoặc Graves, một tình trạng tự miễn dịch tiến triển xảy ra khi mí mắt, mô mỡ phía sau mắt và các cơ xung quanh chúng bị viêm. Kết quả là mắt trở nên đỏ và sưng lên. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn có thể bị lồi mắt và nhìn đôi. Nếu mắt bị đẩy về phía trước quá nhiều, bạn có thể không nhắm mắt hoàn toàn khi chớp mắt hoặc khi ngủ. Trường hợp xấu nhất, tình trạng viêm có thể chèn ép các dây thần kinh thị giác phía sau mắt, điều này có thể dẫn đến mù lòa.
Thuốc Tepezza thuộc nhóm Kháng thể đơn dòng, Nội tiết, Các chất ức chế yếu tố tăng trưởng giống insulin. Đây cũng là loại thuốc duy nhất được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt để điều trị bệnh về mắt do tuyến giáp. Nó làm giảm sưng mắt, lồi mắt và nhìn đôi. Giảm bớt triệu chứng đau và đỏ mắt khi điều trị. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân nhận thấy sự cải thiện trong vòng 6 tuần.
Tepezza được bào chế dưới dạng bột đông khô vô trùng không có chất bảo quản, màu trắng đến trắng nhạt, để truyền tĩnh mạch. Bao gồm các thành phần:
- Thành phần chính: Teprotumumab hàm lượng 500mg.
- Tá dược: L- histidine (7,45 mg), L-histidine hydrochloride monohydrate (31,8 mg), polysorbate 20 (1 mg) và trehalose dihydrate (946 mg).
Thuốc Tepezza khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.
2. Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Teprotumumab hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai.
3. Cách sử dụng của thuốc Tepezza
Cách dùng thuốc Tepezza:
- Bước 1: Tính liều lượng và xác định số lọ cần dùng cho liều 10 hoặc 20 mg/kg, liều lượng tiêm dựa trên trọng lượng của bệnh nhân.
- Bước 2: Sử dụng bơm tiêm vô trùng thích hợp, hoàn nguyên mỗi lọ Tepezza với 10 mL nước cất pha tiêm. Khi pha đảm bảo rằng không phun nước cất trực tiếp vào bột đông khô. Không được lắc, chỉ xoay nhẹ lọ dung dịch cho đến khi bột đông khô được hòa tan. Dung dịch đã pha có thể tích 10,5 mL tương đương 500 mg. Sau khi pha thuốc có nồng độ là 47,6 mg/mL.
- Bước 3: Dung dịch Tepezza đã pha phải được pha loãng thêm trong Natri Clorua 0,9% để truyền tĩnh mạch.
- Bước 4: Rút thể tích cần thiết từ lọ Tepezza đã pha dựa trên trọng lượng của bệnh nhân (được tính bằng kg) và chuyển vào túi hoặc chai dịch truyền có chứa Dung dịch Natri Clorua 0,9%, chuẩn bị dung dịch pha loãng với tổng thể tích 100 mL (đối với liều dưới 1800 mg) hoặc 250 mL (đối với liều 1800 mg và liều cao hơn). Trộn dung dịch pha loãng bằng cách đảo ngược nhẹ nhàng. Không lắc.
- Sản phẩm không chứa bất kỳ chất bảo quản nào. Thời gian lưu trữ kết hợp của hoàn nguyên Dung dịch Tepezza đựng trong lọ và dung dịch đã pha loãng đựng trong túi dịch truyền chứa 0,9% Natri Chloride, tổng cộng là 4 giờ ở nhiệt độ phòng 20°C đến 25°C hoặc tối đa 48 giờ trong điều kiện làm lạnh từ 2°C đến 8°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nếu làm lạnh trước khi dùng, cần để dung dịch pha loãng đạt đến nhiệt độ phòng trước khi truyền.
- Tiêm tĩnh mạch dung dịch pha loãng trong hơn 90 phút cho 2 lần truyền đầu tiên. Nếu bạn không gặp tác dụng phụ với 2 lần truyền đầu tiên thì những lần truyền tiếp theo sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian khoảng 60 phút.
- Nếu bạn gặp tác dụng phụ với 2 lần truyền đầu tiên, bác sĩ có thể giảm tốc độ hoặc tạm dừng truyền cho đến khi các triệu chứng của bạn thuyên giảm. Và trong trường hợp này, các lần truyền tiếp theo của bạn sẽ tiếp tục được truyền trong khoảng thời gian khoảng 90 phút.
- Không dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc bolus. Tepezza không nên được truyền đồng thời với các thuốc khác.
- Tuyệt đối tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng của thuốc Tepezza:
- Liều khởi đầu khuyến cáo của Tepezza là truyền tĩnh mạch 10 mg/kg.
- Liều bổ sung là 7 lần truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/kg cách 3 tuần một lần.
Ví dụ: nếu bạn nặng 60 kg, trong lần truyền đầu tiên, bạn sẽ nhận được liều 600 mg. Đối với bảy lần truyền tiếp theo, bạn sẽ nhận được liều 1.200 mg.
- Một liệu trình sử dụng Tepezza kéo dài trong 5 tháng.
Sau khi bắt đầu điều trị bằng Tepezza, có thể mất ít nhất 6 tuần trước khi các triệu chứng của bạn thuyên giảm.
4. Lưu ý khi dùng thuốc Tepezza
- Không dùng Tepezza khi quan sát thấy lọ thuốc có lắng cặn, kết tủa, lọ thuốc đổi màu, niêm phong bị hở, thuốc quá hạn sử dụng trên bao bì.
- Phản ứng khi truyền: Tepezza có thể gây phản ứng khi truyền. Các phản ứng do tiêm truyền đã được báo cáo ở khoảng 4% bệnh nhân được điều trị bằng Tepezza. Các phản ứng tiêm truyền được báo cáo thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm tăng huyết áp thoáng qua, cảm thấy nóng, nhịp tim nhanh, khó thở, nhức đầu và đau cơ.
- Bệnh viêm ruột có sẵn: Tepezza có thể làm trầm trọng thêm bệnh viêm ruột (IBD) có sẵn. Theo dõi bệnh nhân mắc IBD để phát hiện bệnh. Nếu nghi ngờ tình trạng trầm trọng thêm của IBD, hãy xem xét việc ngừng Tepezza.
- Tăng đường huyết: Tăng đường huyết hoặc tăng đường huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng Tepezza.
- Tepezza có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy để tránh mang thai trong khi sử dụng Tepezza trong ít nhất 6 tháng sau liều lượng cuối cùng.
- Không có thông tin liên quan đến sự hiện diện của Tepezza trong sữa mẹ, ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.
5. Tác dụng phụ của thuốc Tepezza
Tác dụng phụ của Tepezza đã được báo cáo bao gồm:
- Co thắt cơ bắp
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- mệt mỏi (thiếu năng lượng)
- Rụng tóc hoặc tóc mỏng
- Thay đổi khẩu vị
- Đau đầu
- Da khô
- Mất thính lực
- Ở một số người, Tepezza có thể gây ra các vấn đề về thính giác, chẳng hạn như giảm thính lực hoặc điếc. Các vấn đề về thính giác khác như tăng độ nhạy cảm với tiếng ồn. Ví dụ, giọng nói hoặc hơi thở của chính bạn có vẻ to hơn bình thường.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của Tepezza đã được báo cáo bao gồm:
- Đường trong máu cao
- Mất thính lực
- Phát ban
- Khó thở
- Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn
- Cảm thấy nóng
- Khó thở
- Đau đầu
- Đau cơ
- Nhịp tim nhanh
- Tiêu chảy (có hoặc không có máu)
- Đau bụng
- Nhu động ruột xảy ra đột ngột, mất kiểm soát ruột
- Chảy máu trực tràng
- Cơn khát tăng dần
- Đi tiểu nhiều, tiểu không tự chủ
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt (chẳng hạn như mất kinh hoặc chậm kinh, ra máu)
- Khô miệng
- Hơi thở có mùi trái cây.
6. Tương tác thuốc Tepezza
- Không có tương tác nào được biết đến giữa Tepezza và các loại thuốc hoặc chất bổ sung khác. Nhưng trước khi dùng Tepezza, hãy nhớ nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả loại kê đơn và không kê đơn. Đồng thời mô tả bất kỳ loại vitamin, thảo mộc hoặc chất bổ sung nào bạn sử dụng. Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cho bạn biết về bất kỳ tương tác nào mà các sản phẩm này có thể gây ra với Tepezza.
- Uống rượu có thể làm trầm trọng thêm một số tác dụng phụ của Tepezza, chẳng hạn như buồn nôn, nhức đầu hoặc tiêu chảy.
7. Cách bảo quản thuốc Tepezza
- Bảo quản lọ thuốc Tepezza trong bao bì gốc ở nhiệt độ 2°C-8°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không được để đông lạnh. Không được lắc.
- Dung dịch pha loãng để truyền cần được dùng ngay. Nếu dung dịch thuốc chưa được dùng ngay, có thể bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian lên tới 48 giờ hoặc trong 8 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 30°C).
Nếu dung dịch Tepezza sau khi pha loãng không được sử dụng ngay, có thể bảo quản như sau:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 6 giờ kể từ lúc pha. Thời gian này bao gồm bảo quản ở nhiệt độ phòng dung dịch truyền trong túi truyền và thời gian cho việc tiêm truyền.
- Hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian không quá 48 giờ. Không để đông lạnh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tepezza. Tepezza là thuốc kê đơn, được dùng bởi nhân viên y tế và được thực hiện tại các cơ sở y tế nên quên liều và quá liều rất ít khi xảy ra.
Nguồn tham khảo: rxlist.com, hzndocs.com