Thuốc seabibol 1g là thuốc tiêm truyền với thành phần chính là Citicoline 1000 mg. Thuốc seabibol được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý não cấp tính và mãn tính, chấn thương sọ não,...Cùng tìm hiểu cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc seabibol.
1. Seabibol 1g là thuốc gì?
Mỗi ống 4mL dung dịch tiêm Seabibol có chứa Citicoline 1000 mg và tá dược vừa đủ. Citicoline là một phức hợp phân tử hữu cơ, có tác dụng làm chất trung gian trong tổng hợp màng tế bào. Citicoline giúp ổn định màng tế bào thần kinh thông qua con đường chuyển hóa và ức chế sự hình thành các acid béo, các chất gây độc tế bào. Citicoline có tác dụng chống lại quá trình lão hóa của não bộ bằng cách tái tạo lại phospholipid ở não và kiểm soát sự nhạy cảm của màng tế bào thần kinh.
Bên cạnh đó, citicoline còn kích thích màng tế bào thần kinh trung ương để duy trì khả năng chống đỡ những tác hại của các yếu tố: nội độc tố, môi trường, stress, chế độ dinh dưỡng không hợp lý.
2. Chỉ định của thuốc seabibol 1g
Dung dịch tiêm truyền Seabibol 1g/4ml được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:
- Bệnh não cấp tính: Thiểu năng tuần hoàn não, nhũn não, xuất huyết não, chấn thương sọ não.
- Bệnh não mạn tính: Sa sút trí tuệ do nhồi máu não, di chứng tai biến mạch não.
- Chấn thương sọ não.
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh.
- Phối hợp với thuốc kháng cholinergic trong bệnh Parkinson có triệu chứng run nặng, khi dùng L-Dopa không hiệu quả hoặc có tác dụng phụ.
3. Cách dùng thuốc seabibol 1g
Cách dùng: Seabibol thuốc được dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm, hạn chế tiêm bắp.
Liều dùng khuyến cáo:
- Rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não: Dùng liều 500mg x 1 - 2 lần/ ngày hoặc 1g một lần duy nhất trong ngày.
- Hỗ trợ phục hồi vận động ở người bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: Dùng liều 1g x 1 lần/ ngày x 4 tuần.
- Phối hợp với kháng cholinergic trong bệnh Parkinson có triệu chứng run nặng, khi dùng L - Dopa không hiệu quả hoặc có tác dụng phụ: Dùng liều 500mg hoặc 1g x 1 lần/ ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân x 3 - 4 tuần.
4. Chống chỉ định của thuốc seabibol 1g
Dung dịch tiêm truyền Seabibol 1g/ 4ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc seabibol 1g
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Seabibol 1g/ 4ml có thể gặp bao gồm:
- Hiếm gặp: Mẫn cảm, nhức đầu, mất ngủ, choáng váng, sốc.
- Các tác dụng phụ khác gồm có co giật, cảm giác nóng khó chịu, chán ăn, huyết áp dao động.
Khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
6. Thận trọng khi dùng thuốc seabibol 1g
- Bệnh nhân bị rối loạn ý thức cấp nặng sau chấn thương hoặc phẫu thuật, nên phối hợp với điều trị cầm máu và giảm áp lực nội sọ.
- Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc seabibol trên phụ nữ có thai. Phụ nữ mang thai không nên dùng thuốc, chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc citicoline cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng của thuốc seabibol khi lái xe và vận hành máy móc: Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu đã tham khảo.
7. Tương tác thuốc
- Thuốc citicoline làm tăng tác dụng của thuốc levodopa do kích thích tiết dopamin.
- Tránh dùng citicoline đồng thời với meclophenoxat, centrofenoxin.
Thuốc seabibol được sử dụng trong điều trị một số bệnh não cấp tính và bệnh não mạn tính. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.