Bài viết bởi Bác sĩ nội trú, Thạc sĩ Trần Đức Tuấn - Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park
Điều trị u cơ trơn tử cung (UCTTC) có nhiều cách, tùy theo kích thước của khối u, triệu chứng lâm sàng của người bệnh...Có nhiều phương pháp điều trị UCTTC như: Dùng thuốc, phẫu thuật, nút động mạch tử cung. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng.
Nút động mạch tử cung trong điều trị UCTTC có các ưu điểm sau: Thủ thuật tương đối an toàn, thời gian làm thủ thuật và nằm viện ngắn, không ảnh hưởng đến sức lao động sản xuất của người bệnh sau này, không để lại sẹo, cũng như các biến chứng sau mổ... Đặc biệt, người bệnh có thể mang thai lại. Nút động mạch tử cung là phương pháp luồn ống thông qua động mạch đùi vào động mạch chậu trong và vào động mạch tử cung để bơm chất gây tắc mạch vĩnh viễn như các hạt nhựa PVA....
1. Chỉ định và chống chỉ định
1.1 Chỉ định
- U cơ trơn tử cung có kích thước dưới 10cm, có triệu chứng lâm sàng do khối u gây ra như: Đau bụng, rong kinh...
- Nếu du dưới thanh mạch thì không có cuống hay diện bám của khối u vào cơ tử cung lớn hơn hoặc bằng 50% đường kính lớn nhất của khối u.
- U dưới niêm mạc có kích thước < 5 cm.
- U cơ trơn tử cung ở những người có nhu cầu bảo tồn tử cung để sinh con hay nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Người bệnh có UCTTC với các xét nghiệm công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan thận và tế bào âm đạo bình thường.
1.2. Chống chỉ định
- U cơ trơn tử cung quá to, có đường kính trên 10 cm.
- Giống như chống chỉ định chung của chụp mạch máu: Đang có bệnh nhiễm trùng; suy gan, suy thận nặng; mắc các bệnh ưa chảy máu; đái tháo đường; có tiền sử dị ứng với các chế phẩm có iod; có tiền sử hen phế quản...
- Không đang mang thai, viêm nhiễm phần phụ và nghi ngờ bệnh ác tính tử cung, cổ tử cung.
2. Chuẩn bị thực hiện kỹ thuật chụp số hóa xóa nền và nút mạch điều trị nhân xơ tử cung
2.1 Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa điện quang can thiệp.
- Bác sĩ phụ.
- Kỹ thuật viên điện quang.
- Điều dưỡng.
- Bác sĩ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác).
2.2 Phương tiện
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
- Máy bơm điện chuyên dụng.
2.3 Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê).
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
- Thuốc chống đông
- Thuốc trung hòa thuốc chống đông
- Thuốc đối quang iod tan trong nước
2.4 Vật tư tiêu hao thông thường
- Bơm tiêm 1; 3; 5; 10 ml
- Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang
2.5 Vật tư tiêu hao đặc biệt
- Kim chọc động mạch
- Bộ vào lòng mạch 5-6F
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0,035 inch
- Ống thông chụp mạch 4-5F
- Vi ống thông 2-3F
- Vi dây dẫn 0,014-0,018 inch
- Ống thông dẫn đường 6F
- Bộ dây nối chữ Y
2.6 Vật liệu gây tắc mạch
- Xốp sinh học (xốp cầm máu)
- Hạt nhựa tổng hợp (PVA)
- Keo sinh học (Histoacryl, Onyx...)
- Vòng xoắn kim loại các cỡ (coils)
2.7 Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc
- Cần nhịn ăn, uống trước 6 giờ. Có thể uống không quá 50 ml nước.
- Tại phòng can thiệp: Người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần...
2.8. Phiếu xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X-quang, CLVT, CHT (nếu có)
3. Quy trình kỹ thuật chụp số hóa xóa nền và nút mạch điều trị nhân xơ tử cung
- Kỹ thuật này được làm tại các bệnh viện, người bệnh chỉ cần nằm lại tại bệnh viện sau 1 - 2 ngày sau làm thủ thuật.
- Người bệnh được nhập viện ngày hôm trước khi làm thủ thuật, được giải thích kỹ về thủ thuật để an tâm điều trị.
- Trước khi làm thủ thuật người bệnh cần được đặt ống thông bàng quang và đi đại tiện.
- Điều dưỡng cho người bệnh lên bàn, đặt đường truyền tĩnh mạch, đặt điện tim và máy theo dõi chức năng sống còn, che bộ phận sinh dục sát trùng rộng vùng bẹn hai bên.
- Bác sĩ và người phụ mặc áo chì, đeo cổ chì, rửa tay, mặc áo đi găng.
- Trải ga, săng vô trùng lên người bệnh.
- Gây tê vùng động mạch đùi chung ở dưới nếp bẹn 1 cm.
- Rạch da.
- Chọc động mạch bằng kim luồn.
- Đưa dây dẫn và ống đặt động mạch vào động mạch đùi.
- Luồn ống thông vào động mạch tử cung và chụp kiểm tra, khi đạt yêu cầu thì tiến hành bơm PVA trộn với thuốc đối quang đến khi tắc hoàn toàn vùng mạch cấp máu cho u thì dừng lại. Chụp kiểm tra lại.
- Rút ống thông, luồn vào động mạch tử cung bên đối diện và làm tương tự như trên.
- Rút catheter, ống đặt động mạch, băng ép vùng chọc. Người bệnh nằm bất động khoảng 6 - 8 giờ sau thì có thẻ tháo băng ép.
- Sau nút mạch nên dùng kháng sinh cho người bệnh để tránh nhiễm trùng.
Theo dõi sau khi thực hiện kỹ thuật:
- Khi tiến hành thủ thuật: Theo dõi mạch, huyết áp
- Sau khi tiến hành thủ thuật: theo dõi mạch, huyết áp, trí giác, mức độ đau và cho thuốc giảm đau
- Kiểm tra
- Siêu âm sau 3-6 -12 -24 tháng
- Có thể chụp cộng hưởng từ sau 6 tháng
Nhận định kết quả: Tắc hoàn toàn khối u tăng sinh mạch hay bán phần tùy theo tình trạng bệnh, không làm mất các nhánh động mạch 1/3 trên âm đạo cũng như động mạch âm đạo.
4. Tai biến và xử trí
- Hầu như không có tai biến nghiêm trọng xảy ra
- Có thể có biến chứng giống như các chụp mạch khác: Chảy máu, máu tụ vùng chọc, nhưng rất ít xảy ra
- Hiếm xảy ra hoại tử UCTTC bị nhiễm trùng
- Người bệnh có thể bị đau vùng bụng dưới sau vài giờ làm thủ thuật do tắc mạch, hoại tử vô khuẩn khối u
- Biến chứng: Không thấy có
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm trong khám điều trị bệnh, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm thăm khám và điều trị U cơ trơn tử cung tại Bệnh viện.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
XEM THÊM