Bài viết được viết bởi Thạc sĩ - Bác sĩ Lê Thái Bảo - Bác sĩ hồi sức tích cực - Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
Viêm tụy cấp (VTC) là tình trạng viêm nhiễm cấp tính của nhu mô tụy, có thể bao gồm cả tổn thương các cơ quan tổ chức lân cận. Viêm tụy cấp có thể diễn biến nặng dẫn đến suy đa tạng, thậm chí tử vong.
1. Kỹ thuật thay huyết tương là gì?
Kỹ thuật thay huyết tương (PEX) là dùng máy lọc nhằm loại bỏ một phần huyết tương và các chất có trong huyết tương như: Kháng thể tự miễn, phức hợp miễn dịch, cryoglobulin, các chất gắn vào protein, nội độc tố, ngoại độc tố, bilirubin, triglyceride, các thuốc hay độc chất đang lưu hành trong huyết tương ..... và một lượng huyết tương mới được truyền trở lại với thể tích tương đương, do đó làm cải thiện tình trạng bệnh và giúp cho người bệnh được hồi phục nhanh chóng.
Có thể thay huyết tương bằng Plasma tươi đông lạnh (huyết tương tươi đông lạnh) hoặc bằng Albumin 5%.
2. Nguyên nhân gây viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau như: Rượu bia, sỏi mật và tăng mỡ máu - Triglyceride (TG)...
Viêm tụy cấp do tăng TG chiếm 1-14% của viêm tụy cấp. Nguy cơ viêm tụy cấp tăng lên khi nồng độ TG máu > 500mg/dl ( 5,6 mmol/l) và tăng lên rõ rệt khi nồng độ này trên 1000mg/dl ( 11,3 mmol/l).
Việc điều trị làm giảm TG là biện pháp loại bỏ nguyên nhân và mang lại hiệu quả cao với mục tiêu là giảm TG < 500mg/dl (5,6 mmol/l).
Có nhiều phương pháp để loại bỏ TG: Lọc kép (double filter), lọc hấp phụ (immunoadsorption plasmapheresis), tách bỏ huyết tương (plasmapheresis), thay huyết tương (plasma exchange). Trong các phương pháp trên thay huyết tương là phương pháp loại bỏ TG nhanh nhất và giá cả hợp lý nhất.
3. Chỉ định thay huyết tương trong viêm tụy cấp do tăng Triglyceride (TG)
- Triệu chứng lâm sàng: Cơn đau bụng điển hình.
- Amylase máu tăng cao > 3 lần so với giá trị bình thường.
- Chụp cắt lớp vi tính: Chẩn đoán xác định viêm tụy cấp.
- Xét nghiệm TG ≥ 11,3 mmol/l (1000 mg/dl).
- VTC được chẩn đoán loại trừ do các nguyên nhân khác: sỏi mật, giun chui ống mật, do chấn thương....
4. Chống chỉ định thay thế huyết tương trong viêm tụy cấp do tăng Triglyceride (TG)
- Các trường hợp sốc nặng mà không nâng được huyết áp trung bình > 55mmHg bằng các biện pháp, truyền dịch và thuốc vận mạch.
- Chảy máu tiến triển.
- Rối loạn đông máu nặng ,đông máu rải rác trong lòng mạch.
- Bệnh nhân dị ứng nặng với dịch thay thế ( plasma và Albumin).
5. Cách tính thể tích huyết tương cần thay thế
Thể tích dịch thay thế cho 1 đơn vị thể tích PEX được tính theo công thức
Hoặc ước tính 40ml/Kg/lần cho 1 đơn vị thể tích thay thế.
6. Các thuốc dung trong thay huyết tương
- Chống đông Heparin: Theo chỉ định từng bệnh nhân.
- Canxiclorua 2gram (tiêm TM 1gram sau vào PEX 30 phút và ngay trước khi kết thúc PEX 30 phút).
- Methylprednisolon 80mg tiêm TM trước khi tiến hành PEX 30 phút với mục đích dự phòng phản ứng dị ứng.
7. Các dụng cụ cấp cứu cần chuẩn bị
- Bộ đặt ống nội khí quản
- Dụng cụ chống sốc phản vệ
- Bóng ambu, hệ thống oxy
- Máy monitor theo dõi chức năng sống: Nhịp tim, SpO2, nhịp thở, huyết áp.
8. Chuẩn bị bệnh nhân trước khi PEX
- Giải thích cho người bệnh, gia đình người bệnh biết lợi ích và tác dụng phụ của PEX.
- Người bệnh nằm ngửa, đầu cao 300 (nếu không có hạ huyết áp).
- Chân bên đặt catheter TM: duỗi thẳng & xoay ra ngoài.
- Nếu đặt TM cảnh trong: đầu bằng, mặt quay sang bên đối diện
- Hồ sơ bệnh án: Kiểm tra Quy trình dùng thuốc chống đông (phân loại nguy cơ và dùng thuốc chống đông theo phác đồ).
9. Các bước tiến hành
- Thiết lập vòng tuần hoàn ngoài cơ thể
- Kết nối tuần hoàn ngoài cơ thể với người bệnh
- Cài đặt các thông số cho máy hoạt động
- Kết thúc quy trình lọc huyết tương
10. Theo dõi trong quá trình lọc huyết tương
- Ý thức, mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, SpO2.
- Các thông số máy thở.
- Các phản ứng dị ứng: Mẩn ngứa, mề đay, khó thở, sốc phản vệ.
- Các biến chứng chảy máu: Chảy máu dưới da, niêm mạc, đường tiêu hoá, hô hấp, não, chân ống thông tĩnh mạch. Kiểm tra liều heparin.
- Theo dõi các thông số trên máy lọc huyết tương.
- Áp lực đường động mạch (áp lực vào máy).
- Áp lực đường tĩnh mạch (áp lực trở về ngƣời bệnh).
- Áp lực trước màng.
- Áp lực xuyên màng.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
XEM THÊM