Bài được viết bởi Dược sĩ Hoàng Trà Linh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.
Kháng sinh cefotaxim được tiêm truyền theo 3 đường: đường tiêm bắp sâu, đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc đường truyền tĩnh mạch chậm.
1. Thuốc kháng sinh cefotaxim là thuốc gì?
Cefotaxim là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Chỉ định chính của cefotaxim là các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, thận – tiết niệu, da – mô mềm, xương khớp, sinh dục, ổ bụng; các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não; kháng sinh dự phòng phẫu thuật và dự phòng ở người suy giảm miễn dịch.
Hiện nay kháng sinh cefotaxim có các chế phẩm loại 0,5 g; 1 g; 2 g bột cefotaxim dưới dạng muối natri, có hoặc không kèm ống dung môi để pha thuốc.
2. Hướng dẫn cách pha tiêm kháng sinh cefotaxim
Kháng sinh cefotaxim được tiêm truyền theo 3 đường: đường tiêm bắp sâu, đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc đường truyền tĩnh mạch chậm.
*NCPT: Nước cất pha tiêm
3. Lưu ý khi tiêm kháng sinh cefotaxim
Về cách tiêm truyền:
- Với đường tiêm bắp có thể gây đau nên dùng đường tĩnh mạch nếu dùng liều lớn.
- Với đường tiêm tĩnh mạch, để phòng ngừa viêm tĩnh mạch nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Đồng thời nếu tiêm tĩnh mạch nhanh dưới 3 phút có thể gây nguy hiểm do liên quan đến chứng loạn nhịp tim.
Về tương kỵ thuốc – thuốc:
- Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như NaCl 0,9%, Glucose 5%, Glucose và NaCl, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 đến 7.
- Không được trộn lẫn cefotaxim với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
Về bảo quản thuốc:
- Dung dịch thuốc sau khi pha nên được sử dụng ngay.
- Hạn dùng của dung dịch thuốc sau khi pha là 24 giờ trong điều kiện bảo quản lạnh ở 2-80C.
Tài liệu tham khảo:
- Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015, Chuyên luận cefotaxim
- Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BYT 2015, Phụ lục 4 – Hướng dẫn tiêm/truyền một số loại kháng sinh
- Injectable drugs guide 2011, Chuyên luận cefotaxim
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/1508/smpc