Trimetazidine là thuốc trị đau thắt ngực được bán dưới tên thương hiệu nổi tiếng Vastarel MR. Ngoài ra Vastarel MR còn có một vài công dụng khác được chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng.
1. Thuốc Vastarel MR có tác dụng gì?
- Chống đau thắt ngực (chống thiếu máu cơ tim cục bộ). Vastarel MR (Trimetazidine) giúp cải thiện việc sử dụng glucose của cơ tim thông qua việc ức chế hoạt động thiolase 3-ketoacyl CoA chuỗi dài, dẫn đến giảm quá trình oxy hóa axit béo và kích thích quá trình oxy hóa glucose. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu cơ tim.
- Tăng lưu lượng máu cho động mạch vành, giảm tần số cơn đau thắt ngực, giảm biến động huyết áp, không làm rối loạn nhịp tim do đó dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực
- Vastarel không phải thuốc đầu tay điều trị cơn đau thắt ngực đặc biệt là cơn đau thắt ngực không ổn định, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Cần sử dụng cùng với nhóm thuốc nitrat (Nitroglycerin, isosorbide dinitrate...), có thể giảm liều dùng của những thuốc này do vậy mà giảm các tác dụng phụ của thuốc nitrat
- Điều hòa miễn dịch và chống ung thư: Trong các tế bào ung thư, sự ức chế quá trình oxy hóa axit béo (FAO) làm thay đổi các quá trình trao đổi chất cần thiết cho chức năng tế bào khối u và tăng sinh, do đó gây ra sự chết theo chương trình của các tế bào khối u. Ngoài ra, vastarel có khả năng ngăn chặn quá trình tăng sinh của các tế bào ác tính.
- Ngoài ra, thuốc còn được dùng để hỗ trợ điều trị rối loạn thị lực, chứng chóng mặt, ù tai có liên quan đến các vấn đề về mạch máu, điều trị tổn thương mạch máu ở võng mạc
2. Chỉ định và chống chỉ định của Vastarel
Chỉ định của Vastarel:
- Dự phòng, hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp ổn định
- Chứng chóng mặt do nguyên nhân vận mạch giảm thị lực
- Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc
Chống chỉ định của Vastarel:
- Quá mẫn với Trimetazidine là một chống chỉ định.
- Bệnh nhân Parkinson
- Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút).
- Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú
- Trẻ em
3. Tác dụng không mong muốn của Vastarel
Trong từng trường hợp cụ thể dùng Vastarel có gây ra các tác dụng không mong muốn bao gồm:
- Chóng mặt
- Tụt huyết áp khi thay đổi vị trí
- Phản ứng dị ứng da, sưng môi và mắt, đỏ da, phát ban
- Rối loạn giấc ngủ
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn
- Viêm gan
- Đau đầu
4. Liều dùng vastarel (trimetazidine)
Đối với cơn đau thắt ngực
- Đối với viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn.
- Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống ngày 2 viên/vào buổi sáng và buổi tối cách 12 giờ. Sau có thể giảm đến: ngày 2 lần, mỗi lần 20mg.
Đối với khoa mắt và tai: ngày 2-3 viên (20mg) hoặc 40-60 giọt chia 2-3 lần vào bữa ăn.
Đối với tác dụng chống ung thư đang được thử nghiệm trên lâm sàng, chỉ định theo bác sĩ chuyên ngành ung thư
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng, thuốc có tiền sử dị ứng, bệnh từ trước và các tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ như mang thai, phẫu thuật sắp tới, ...).
- Ngừng thuốc theo chỉ định của bác sĩ nếu không có đáp ứng điều trị sau 3 tháng đánh giá lợi ích điều trị
- Thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề về thận vừa phải và những người trên 75 tuổi
- Không lái xe hoặc sử dụng máy móc hạng nặng
Khi dùng quá liều hoặc gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc nên thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những chẩn đoán và phương án điều trị phù hợp.
Xem thêm: