Công dụng thuốc Zoloft được chỉ định điều trị chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hoảng loạn, rối loạn căng thẳng sau chấn thương,... Để đảm bảo quá trình sử dụng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, an toàn, tránh các tác dụng phụ của thuốc thì người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ, chuyên viên y tế.
1. Zoloft là thuốc gì?
Thuốc Zoloft là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Pfizer – Đức. Loại thuốc này nằm trong danh mục thuốc chống trầm cảm. Thuốc có thành phần chính là sertraline với hàm lượng 50mg được chỉ định trong điều trị triệu chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh xã hội, rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
Thuốc Zoloft được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 25mg x 10 vỉ x 10 viên và viên nén bao phim 50mg x 10 vỉ x 10 viên và viên nén bao phim 100mg x 10 vỉ x 10 viên.
2. Công dụng thuốc Zoloft trị bệnh gì
Thuốc zoloft trị bệnh gì? Công dụng thuốc Zoloft với thành phần sertralin được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm, bao gồm các triệu chứng lo âu, kể cả có hay không có tiền sử chứng hưng cảm.
- Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) ở cả người lớn hay trẻ em giai đoạn đầu, ngăn ngừa rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) tái phát.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ, kể cả có hay không chứng sợ đám đông và tiếp tục điều trị khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa tái phát các rối loạn hoảng sợ.
- Điều trị chứng rối loạn căng thẳng sau khi bị chấn thương.
- Điều trị rối loạn lo âu xã hội (rối loạn ám ảnh xã hội).
Lưu ý: Các bệnh lý liên quan tới thần kinh cần được thăm khám và tư vấn bác sĩ trước khi dùng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý chẩn đoán và dùng thuốc khi chưa có tư vấn, chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
3. Chống chỉ định thuốc Zoloft
Thuốc Zoloft chống chỉ định đối với các bệnh nhân trong nằm trong những trường hợp sau:
- Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh gan.
- Người đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO), hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Zoloft. Ngoài ra, trước khi sử dụng thuốc cần thận trọng đối với một số trường hợp sau:
- Đối với bệnh nhân bị rối loạn cơn động kinh, đang dùng liệu pháp co giật điện thì tránh dùng thuốc Zoloft.
- Người cao tuổi, người bị suy gan hoặc suy thận, phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú, lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi cần cân nhắc trước khi dùng.
- Giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc ở bệnh nhân có ý định tự tử.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc Zoloft
Để công dụng thuốc Zoloft phát huy hết hiệu quả và đảm bảo an toàn thì người dùng có thể tham khảo liều dùng và cách dùng theo hướng dẫn dưới đây:
4.1.Liều dùng
- Điều trị trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khởi đầu là 50mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng 25mg trong khoảng thời gian 1 tuần và không vượt quá 200mg 1 lần/1 ngày.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng sau chấn thương: Liều khởi đầu là 25mg uống 1 lần/ngày. Liều duy trì có thể tăng 25mg trong khoảng thời gian 1 tuần và không vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Người già: 25mg uống 1 lần/ngày ban đầu và có thể tăng 25mg mỗi 2 – 3 ngày, không được vượt quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu là 25mg 1 lần/ngày. Còn trẻ từ 12 – 17 tuổi thì liều khởi đầu là 50mg uống 1 lần/ngày. Có thể tăng 50mg 1 lần/ngày trong khoảng thời gian 1 tuần và cũng không quá 200 mg 1 lần/ngày.
- Bệnh trầm cảm liên quan đến chứng mất trí nhớ Alzheimer: Liều khởi đầu 12,5mg/ngày và chuẩn liều sau mỗi 1 – 2 tuần để đáp ứng, không vượt quá 150 – 200mg.
- Đối với rối loạn tiền kinh nguyệt: Liều khởi đầu 50mg uống 1 lần/ngày liên tục trong suốt chu kỳ kinh nguyệt. Có thể tăng thêm 50mg khi bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới và không quá 150 mg 1 lần/ngày khi dùng liên tục.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần phải điều chỉnh theo mức độ ở các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, còn liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ của bệnh. Để có liều dùng phù hợp nhất thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, chuyên viên y tế.
4.2.Cách dùng
Zoloft có thể được dùng cùng hoặc sau bữa ăn, người bệnh nêncố gắng uống thuốc cùng một thời điểm nhất định trong ngày.
Dùng Zoloft theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Không được tự ý điều chỉnh liều dùng, cũng như ngưng liều đột ngột khi chưa có sự chỉ định, tư vấn của bác sĩ chuyên môn.
5. Xử lý khi quên liều, quá liều thuốc Zoloft
Nếu bạn quên dùng 1 liều thì hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Thuốc Zoloft dùng quá liều có thể dẫn tới tử vong, vì thế người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ liều dùng được bác sĩ chỉ định. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc thì cần gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý.
6. Tác dụng phụ của thuốc
Khi sử dụng thuốc Zoloft, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Tác dụng rất thường gặp:
- Mất ngủ.
- Chóng mặt, đau đầu.
- Buồn nôn, tiêu chảy.
Tác dụng thường gặp:
- Tăng cảm giác ngon miệng, giảm cảm giác thèm ăn.
- Trầm cảm, lo âu, bồn chồn, nghiến răng lúc ngủ.
- Rùng mình, buồn ngủ, dị cảm.
- Suy giảm thị giác, ù tai, nóng bừng mặt, đánh trống ngực, hay ngáp.
- Nôn mửa, đau bụng, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
- Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau khớp.
- Rối loạn chức năng tình dục, rối loạn xuất tinh, giảm ham muốn tình dục, kinh nguyệt không đều.
- Tăng cân, đau ngực, sốt, mệt mỏi, suy nhược,
Tác dụng ít gặp:
- Ảo giác, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.
- Ngất, co thắt cơ, không chủ động, tăng động, giảm xúc giác, đau nửa đầu.
- Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.
- Tim đập nhanh cao huyết áp.
- Xuất huyết, chảy máu cam, co thắt phế quản, co thắt cơ.
- Xuất huyết đường tiêu hóa.
- Tăng alanin, tăng aspartat aminotransferase, tăng aminotransferase.
- Nổi ban xuất huyết, mề đay, ngứa, bị rụng tóc.
- Bí tiểu, tiểu không tự chủ và tiểu ra máu.
- Dáng đi bất thường, phù ngoại vi, giảm cân.
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Phản ứng dạng phản vệ.
- Rối loạn bài tiết hormon, tăng prolactin huyết, suy giáp.
- Rối loạn tâm thần.
- Hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, đứng ngồi không yên.
- Tăng cholesterol máu.
- Co thắt mạch máu não.
- Viêm tụy.
- Tổn thương gan.
- Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, phù mạch, phát ban tróc vảy, phản ứng da nhạy cảm.
- Tiêu cơ vân, cứng hàm.
- Đái dầm.
- Phù mặt.
- Gãy xương.
Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc thì người bệnh cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ có chuyên môn hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và xử lý kịp thời.
7. Tương tác thuốc
Thuốc Zoloft có thể tương tác với một số loại thuốc dưới đây mà người dùng cần lưu ý, đó là:
- Chất ức chế Monoamin Oxidase, pimozit.
- Thuốc serotonergic khác: fentanyl, các thuốc serotonergic khác.
- Các thuốc kéo dài khoảng thời gian QT như thuốc chống loạn thần và kháng sinh.
- Chất gây cảm ứng CYP3A4 hoặc Phenytoin.
- Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu: thuốc chống viêm không steroid để giảm đau, viêm khớp, sốt hoặc sưng, bao gồm ibuprofen, aspirin,naproxen, diclofenac, celecoxib, indomethacin, meloxicam và các loại khác.
- Các thuốc ức chế thần kinh cơ khác hoặc Mivacurium.
- Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Zoloft kết hợp với Triptans, Lithium, Warfarin.
- Tương tác thuốc khác: atenolol, digoxin và cimetidine...
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 30 độ và tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm. Cần để thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ. Nếu thuốc đã quá hạn sử dụng, không sử dụng nữa thì cần vứt thuốc đúng cách, có thể liên hệ với dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để tiêu hủy thuốc an toàn.
Trên đây là những thông tin tổng hợp về công dụng thuốc Zoloft, cách dùng, liều dùng mà bạn có thể tham khảo để sử dụng thuốc đúng cách khi được chỉ định nhằm đạt hiệu quả cao trong điều trị bệnh.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.