Thuốc Zirabev được sử dụng để điều trị một số loại khối u não và một số loại ung thư thận, gan, phổi, trực tràng, ruột, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Ngoài ra, thuốc Zirabev cũng được chỉ định để điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng. Vậy công dụng thuốc Zirabev là gì?
1. Thuốc Zirabev có tác dụng gì?
Thuốc Zirabev có tác dụng trong điều trị một số loại khối u não và một số tình trạng ung thư như ung thư thận, gan, phổi, trực tràng, ruột, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Bên cạnh đó, thuốc Zirabev cũng được sử dụng trong điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng.
Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Zirabev có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do vậy, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để được tư vấn cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.
2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Zirabev
Thuốc Zirabev được bào chế dưới dạng dưới dạng dung dịch tiêm, vì vậy thuốc có thể được tiêm qua đường tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc Zirabev sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Sử dụng thuốc Zirabev thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Zirabev theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều lượng của thuốc hay lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh của bạn diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Zirabev
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Zirabev bao gồm:
- Chảy máu cam
- Tăng huyết áp
- Nhức đầu
- Đau lưng
- Khô mắt hoặc chảy nước mắt
- Da khô, bong tróc
- Hắt hơi, sổ mũi
- Thay đổi cảm nhận về hương vị
- Một số dấu hiệu cần tới sự chăm sóc của y tế như chảy máu bất thường, chảy máu quá mức, dấu hiệu chảy máu đường tiêu hoá như ho ra máu, phân đen, chất nôn như bã cà phê, dấu hiệu chảy máu trong não như đột ngột yếu hoặc tế một phần cơ thể, đau đầu dữ dội, các vấn đề về thị lực hoặc thăng bằng.
- Thuốc Zirabev có thể gây ra một chứng rối loạn thần kinh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng ảnh hưởng đến não. Những triệu chứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ sau liều đầu tiên.
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Zirabev đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Zirabev vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi dùng thuốc đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng có kèm theo những dấu hiệu như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, vùng mặt, cổ họng và lưỡi sưng, phát ban hoặc ngứa,... Trong trường hợp này, người bệnh hoặc người nhà cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được xử trí ngay lập tức.
4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zirabev
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zirabev bao gồm:
- Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử quá mẫn, dị ứng với Zirabev hay bất kỳ dị ứng nào khác. Zirabev có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
- Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, chất bảo quản hay thuốc nhuộm.
- Thông báo tiền sử bệnh lý đặc biệt là tình trạng chậm lành vết thương ngoài da, phẫu thuật trong vòng 4 tuần qua, ho ra máu, dự định phẫu thuật trong vòng 4 tuần tới, bệnh tim mạch, huyết áp cao, đau tim, đột quỵ, rối loạn đông máu, chảy máu dạ dày, thủng dạ dày hoặc thực quản, ruột,...
- Thuốc Zirabev có thể gây hại cho thai nhi, vì vậy hãy sử dụng thuốc tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị ít nhất trong 6 tháng sau liều cuối cùng.
- Thuốc Zirabev có thể khiến cho buồng trứng hoạt động bất thường, xuất hiện với triệu chứng như trễ kinh từ 3 lần trở lên. Điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, vì vậy hãy thảo luận với bác sĩ về vấn đề này.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc thì hãy thông báo ngay cho nhân viên y tế để được bổ sung lại liều thuốc đã quên đó trong thời gian gần nhất có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra liền kề với thời gian của liều thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch ban đầu. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Zirabev có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, suy nhược,...
5. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Zirabev, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc được kê theo đơn, thuốc không kê đơn và các loại sản phẩm thảo dược khác. Không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
6. Cách bảo quản thuốc Zirabev
Thuốc Zirabev được bảo quản tại các cơ sở y tế ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Zirabev ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Zirabev trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Zirabev tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Zirabev vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Zirabev an toàn để giúp bảo vệ môi trường.
Tóm lại, thuốc Zirabev được sử dụng để điều trị một số loại khối u não và một số loại ung thư thận, gan, phổi, trực tràng, ruột, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Ngoài ra, thuốc Zirabev cũng được chỉ định để điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng. Tuy nhiên, Zirabev có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang dùng nhằm làm giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.