Vinphatex có thành phần chính là Cimetidin hàm lượng 200 mg, thuộc nhóm thuốc kháng thụ thể Histamin H2. Thuốc Vinphatex được sử dụng phổ biến trong các trường hợp viêm loét dạ dày tá tràng và các triệu chứng hay bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa. Các thông tin cần thiết như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Vinphatex sẽ giúp bệnh nhân nâng cao được hiệu quả điều trị.
1. Thuốc Vinphatex là thuốc gì?
Thuốc Vinphatex được bào chế dưới viên nén, với thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất: Cimetidin hàm lượng 200mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Avicel PH101, Lactose, Magnesium stearat, Bột Talc, Aerosil, Natri lauryl sulfat vừa đủ 1 viên nén 200 mg,
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Cimetidin là một chất đối kháng thụ thể Histamin H2 ở tế bào thành dạ dày, từ đó làm giảm bài tiết và giảm nồng độ Acid của dạ dày cả ở điều kiện cơ bản (khi đói) và khi được kích thích bởi Histamin, Pentagastrin, thức ăn, Insulin và Caffeine. Ngoài ra, hoạt chất này còn gián tiếp làm giảm bài tiết Pepsin nhờ việc giảm thể tích dịch dạ dày. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây chỉ ra thuốc ức chế bơm proton thường có hiệu quả hơn các thuốc kháng thụ thể Histamin H2.
2. Chỉ định của thuốc Vinphatex
Thuốc Vinphatex được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Làm liền vết loét dạ dày lành tính tiến triển và loét tá tràng tiến triển do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) hay do stress.
- Điều trị duy trì loét tá tràng sau khi ổ loét đã lành để phòng ngừa tái phát.
- Viêm loét thực quản ở những bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Dự phòng chảy máu tiêu hóa trên ở người mắc các bệnh như sốc nhiễm khuẩn, chấn thương nặng, suy hô hấp, suy gan, bỏng nặng...
- Hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh tăng tế bào bón (dưỡng bào) toàn thân, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Khó tiêu dai dẳng không phải do ung thư dạ dày.
- Dự phòng nguy cơ hít phải dịch vị acid dạ dày khi sinh đẻ (hội chứng Mendelson) hoặc khi gây mê toàn thân.
- Giảm tình trạng kém hấp thu hoặc mất dịch ở những bệnh nhân bị hội chứng ruột ngắn.
- Giảm giáng hóa Enzym tụy ở những bệnh nhân cần bổ sung Enzym này.
3. Chống chỉ định của thuốc Vinphatex:
- Dị ứng với bất cứ thành phần của thuốc Vinphatex.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có chứa Cimetidin.
- Tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng Histamin H2.
4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Vinphatex
Liều dùng ở người lớn:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng:
- Liều khởi đầu: Uống 4 viên (800mg)/lần liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ, hoặc uống 2 viên (400mg)/lần x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng hoặc buổi tối.
- Liều duy trì: Uống 2 viên (400mg)/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống 1 viên (200mg)/lần x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng hoặc buổi tối.
- Thời gian điều trị đối với loét dạ dày là ít nhất 6 tuần, đối với loét tá tràng là ít nhất 4 tuần, đối với loét do dùng nhóm thuốc NSAIDs là ít nhất 8 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Liều thông thường: Uống 2 viên (400mg)/lần x 4 lần/ngày vào bữa ăn và trước khi đi ngủ, hoặc uống 4 viên (800mg)/lần x 2 lần/ngày.
- Thời gian điều trị từ 4 đến 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison:
- Liều thông thường: Uống 2 viên (400mg)/lần x 4 lần/ngày. Liều tối đa có thể dùng đến 12 viên (2,4 g)/ngày.
- Dự phòng loét ống tiêu hóa do Stress:
- Liều thông thường: Uống 1 – 2 viên (200 – 400mg)/lần x 4 – 5 lần/ngày.
- Dự phòng hít phải dịch vị Acid dạ dày:
- Trong sản khoa: Uống 2 viên (400mg)/lần lúc bắt đầu đau đẻ. Sau đó uống 2 viên (400mg) mỗi 4 giờ khi cần. Liều tối đa có thể dùng đến 12 viên (2,4g)/ngày.
- Trong phẫu thuật: Uống 2 viên (400mg)/ lần trước khi tiền mê.
- Khó tiêu không do loét:
- Liều thông thường: Uống 1 viên (200 mg)/lần x 1 – 2 lần/ngày.
- Hội chứng ruột ngắn:
- Liều thông thường: Uống 2 viên (400mg)/lần x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.
- Giảm giáng hóa Enzym tụy ở những bệnh nhân cần bổ sung Enzym này:
- Liều thông thường: Uống 1 - 2 viên (200 - 400mg)/lần x 4 lần/ngày trước bữa ăn 60 – 90 phút.
Liều dùng ở trẻ em:
- Trẻ em > 1 tuổi: Uống 25 – 30mg/kg/ngày chia thành nhiều lần uống.
- Trẻ em < 1 tuổi: Uống 20mg/kg/ngày chia thành nhiều lần uống.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận được điều chỉnh dựa vào hệ số thanh thải Creatinin (CrCl):
- CrCl 0 – 15ml/phút: Uống 1 viên (200mg)/lần x 2 lần/ngày.
- CrCl 15 – 30ml/phút: Uống 1 viên (200mg)/lần x 3 lần/ngày.
- CrCl 30 – 50ml/phút: Uống 1 viên (200mg)/lần x 4 lần/ngày.
- CrCl > 50ml/phút: Sử dụng liều như người bình thường.
5. Lưu ý khi sử dụng Vinphatex
Điều trị bằng thuốc Vinphatex với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy. Các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, đau đầu. Nổi ban da, vú to ở đàn ông.
- Ít gặp: Chứng bất lực, ban dạng trứng cá, mày đay, dát sần, tăng men gan tạm thời, tăng Creatinin máu.
- Hiếm gặp: Triệu chứng tim mạch như nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, tăng hoặc giảm nhịp tim. Bất thường về máu như giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Dấu hiệu thần kinh như lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, ảo giác, bồn chồn, mất phương hướng. Dấu hiệu quá mẫn như hội chứng Stevens-Johnson, dị ứng (kể cả sốc phản vệ), sốt, viêm mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Triệu chứng trên da như viêm da tróc vẩy, ban đỏ, hồng ban đa dạng, hói đầu, rụng tóc. Các dấu hiệu khác như vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm gan ứ mật, viêm tụy cấp, viêm thận kẽ, đau cơ, đau khớp, tăng nguy cơ viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng.
Nên ngừng sử dụng thuốc khi phát hiện những tác dụng phụ trên sau khi uống thuốc Vinphatex. Bệnh nhân và người nhà cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Vinphatex hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý sử dụng thuốc Vinphatex ở các đối tượng sau:
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphatex trên những người bị ung thư dạ dày vì có thể làm che lấp triệu chứng gây khó khăn cho việc chẩn đoán.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphatex ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy giảm chức năng gan thận nặng, không dung nạp dược Galactose, kém hấp thu Glucose Galactose hay các Lapp thiếu lactase.
- Phụ nữ có thai: Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Cimetidin trong Vinphatex được phân loại an toàn nhóm B, không có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ. Ngoài ra, hoạt chất Cimetidin có thể đi qua nhau thai, tuy nhiên tác hại của nó trên thai nhi vẫn chưa được hiểu rõ. Vì thế, cần thận trọng khi quyết định điều trị Vinphatex trên đối tượng này.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Cimetidin trong Vinphatex có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa rõ tác dụng có hại của thuốc trên trẻ sơ sinh. Vì thế, khuyến cáo sử dụng thuốc Vinphatex ở phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
- Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc không nên sử dụng Vinphatex trước và trong khi làm việc vì các tác dụng phụ có thể gặp phải như chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, đau đầu.
6. Tương tác thuốc Vinphatex
Tương tác với các thuốc khác:
- Ketoconazol, Itraconazol làm giảm hấp thu của thuốc Vinphatex. Nên sử dụng các thuốc này cách ít nhất 2 giờ trước khi uống Vinphatex.
- Vinphatex làm tăng nồng độ của các thuốc sau trong máu:
- Thuốc chống đông Coumarin như Warfarin.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin.
- Thuốc chống loạn nhịp như Lidocain.
- Thuốc chẹn Calci như Nifedipin hay Diltiazem.
- Sulfonylurea đường uống như Glipizid.
- Phenytoin
- Theophyllin
- Metoprolol
- Procainamid
- Metformin
- Ciclosporin
- Tacrolimus
- Vinphatex làm tăng tác dụng ức chế tủy của các thuốc sau:
- Carmustin
- Fluorouracil
- Epirubicin
Trên đây là thông tin khái quát và những lưu ý khi sử dụng thuốc Vinphatex. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất cho bản thân và gia đình, người dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Vinphatex, đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.