Thuốc Vinphacine có chứa thành phần chính là Amikacin. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm 500mg/2ml. Quy cách đóng gói hộp 10 ống x 2ml. Tuân thủ chỉ định, liều dùng Vinphacine 500mg/2ml sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Chỉ định, công dụng thuốc Vinphacine
Hiện nay, thuốc Vinphacine được chỉ định trong các trường hợp:
- Người bị nhiễm khuẩn nặng/đe dọa đến tính mạng, đặc biệt là trong trường hợp bị nhiễm khuẩn chưa biết nguyên nhân hoặc bị nhiễm khuẩn máu nghi ngờ có trực khuẩn Gram âm. Thuốc Vinphacine 500mg/2ml có thể dùng phối hợp với Penicilin, Cephalosporin và các kháng sinh khác để điều trị các loại nhiễm khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với thuốc Piperacillin.
- Điều trị viêm nội tâm mạc do Alpha streptococcus hoặc S. faecalis, phối hợp với Benzylpenicilin hoặc Ampicilin tương ứng.
- Điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp cùng với thuốc Metronidazol hoặc 1 loại thuốc chống vi khuẩn kỵ khí nào đó.
2. Chống chỉ định dùng thuốc Vinphacine
Thuốc Vinphacine chống chỉ định trong trường hợp:
- Người bị quá mẫn với các Aminoglycosid;
- Người mắc bệnh nhược cơ.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Vinphacine 500mg/2ml
Cách dùng: Thuốc Vinphacine 500mg/2ml được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều lượng:
- Đối với người lớn và trẻ em (có chức năng thận bình thường): Liều dùng thông thường là 15mg/ kg/ ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm, mỗi lần tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/ lần. Lưu ý không được vượt quá 15mg/ kg hoặc 1,5g trên ngày.
- Đối với trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khởi đầu 10mg/kg. Sau đó là 7,5mg/kg. Mỗi lần cách nhau 12 giờ/ lần.
Lưu ý: Người bị suy thận cần tham khảo liều dùng từ bác sĩ điều trị.
4. Tác dụng phụ của thuốc Vinphacine 500mg/2ml
Khi dùng thuốc Vinphacine 500mg/2ml, người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Chóng mặt, protein niệu, tăng creatinin hoặc tăng ure máu, giảm khả năng nghe, buồn nôn, mất thăng bằng.
- Ít gặp: Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, albumin niệu, tăng creatinin máu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và tiểu ít.
- Hiếm gặp: Nhức đầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng huyết áp, dị cảm, nhược cơ, run, liệt, đau khớp, điếc.
5. Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc Vinphacine
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphacine đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ gây độc cho tai và cho thận
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphacine cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không được trộn lẫn Vinphacine và các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh nhóm Beta-lactam.
- Thận trọng với người bị suy thận và suy gan nặng.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphacine cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Vinphacine có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Vinphacine, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Vinphacine để điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.