Công dụng thuốc Tinizol

Thuốc Tinizol được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng kỵ khí đường tiêu hoá, phụ khoa hay mô mềm... Tuy nhiên, với một số trường khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn như buồn nôn, tiêu chảy,... Bài viết này sẽ cung cấp thêm thông tin công dụng và cách sử dụng thuốc Tinizol.

1. Dược động học và dược lực học của thuốc Tinizol

Thuốc Tinizol có thành phần tinidazol hàm lượng 500mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng hoặc chống nhiễm khuẩn hoặc kháng virus hoặc kháng nấm. Thuốc dẫn xuất chất imidazol tương tự như hoạt chất metronidazol.

Thuốc Tinizol có tác dụng với động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như: Clostridium spp, bacteroides spp,... Cơ chế tác dụng của hợp chất Tinidazol với các vi khuẩn kị khí và nguyên sinh động vật. Thuốc sẽ thâm nhập vào tế bào của sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế quá trình tổng hợp DNA trong cơ thể.

Tinidazol vừa có tác dụng dự phòng vừa có tác dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hoá. Ngoài ra, Tinidazol còn có tác dụng trong điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kị khí như viêm cân mạc hoại tử hoặc hoại thư sinh hơi. Những tình trạng nhiễm khuẩn hỗn hợp thường gặp trong thực tế cần được điều trị phối hợp Tinidazol cùng với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được các vi khuẩn hiếu khí có nghi ngờ.

Trong quá trình phẫu thuật để phòng nhiễm khuẩn có thể sử dụng phối hợp Tinidazol với gentamicin hoặc cephalosporin trước hoặc trong phẫu phẫu. Lưu ý không nên sử dụng tiếp liều phối hợp này sau phẫu thuật. Vì thuốc sử dụng trong trường hợp dự phòng nếu kéo dài thời gian có thể không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn thậm chí có thể gây ra tình trạng kháng thuốc.

Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm vi khuẩn kị khí có thể sử dụng phối hợp Tinidazol với gentamicin hoặc ampicillin hoặc vancomycin. Nhưng với trường hợp nghi nhiễm khuẩn gram âm cùng với các vi khuẩn kị khí khác thì nên sử dụng phối hợp Tinidazol với cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2.

Nếu trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí thì nên sử dụng phối hợp Tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicillin và thuốc ức chế beta -lactamase, monobactam, hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng các thành phần của Tinidazol thì có thể dùng thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc imipenem hoặc phối hợp penicilin cùng với thuốc ức chế beta lactamase.

Thành phần Tinidazol hầu hết được hấp thu sau khi đưa vào cơ thể. Và nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau hai giờ sử dụng liều duy nhất với hàm lượng 2mg. Nồng độ này có thể hạ xuống 10mg/ml sau 24 giờ và 2.5mg/ml sau 48 giờ. Sử dụng liều duy trì 1gam trong ngày có thể duy trì nồng độ trên 8mg/ml. Với hàm lượng tương đương, sử dụng theo đường tĩnh mạch thì thuốc Tinidazol cũng cho nồng độ trong huyết thanh tương tự như liều uống.

Tinidazol được phân bố rộng rãi và có khả năng đạt nồng độ cao ở mật, sữa, dịch não tuỷ, nước bọt hay các mô khác trong cơ thể. Và nồng độ này cũng tương tự như nồng độ trong huyết tương. Tuy nhiên, thành phần Tinidazol được biết có khả năng dễ dàng đi qua nhau thai. Thuốc Tinizol chưa chuyển hoá hoặc đã được chuyển hoá có thể bài tiết qua nước tiểu và một phần ít trong phân.


Thuốc Tinizol là loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng
Thuốc Tinizol là loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Tinizol

2.1. Công dụng thuốc Tinizol

Thuốc Tinizol được chỉ định sử dụng phối hợp với các kháng sinh khác để giúp dự phòng nhiễm khuẩn sau quá trình phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí gây nên, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng hoặc dạ dày hoặc phụ khoa.

Thuốc Tinizol còn có tác dụng trong các điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây nên như: nhiễm khuẩn trong ổ bụng với viêm màng bụng, áp xe hoặc nhiễm khuẩn phụ khoa với viêm nội mạc tử cung hoặc viêm cơ nội mạc tử cung hoặc áp xe vòi buồng trứng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật hoặc nhiễm khuẩn da và các mô mềm hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới với các bệnh viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi. hoặc viêm âm đạo không đặc hiệu hoặc viêm loét lợi cấp...

2.2. Liều lượng sử dụng

  • Với liều dự phòng các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thì sử dụng thuốc Tinizol bằng đường uống với liều duy nhất. Thời gian uống thường trước khi thực hiện phẫu thuật 12 giờ.
  • Điều trị nhiễm khuẩn kị khí sử dụng liều uống cho người lớn trong ngày đầu tiên là 2 gam và sau đó các ngày tiếp theo là 1 gam/1 lần. hoặc 500mg/2 lần một ngày. Liều điều trị này thường kéo dài từ 5 đến 6 ngày. Nhưng thời gian điều trị có thể phụ thuộc vào kết quả khám lâm sàng đặc biệt khi điều trị triệt để với các trường hợp nhiễm khuẩn ở một vài vị trí khí thì thời gian điều trị có thể kéo dài tới 7 ngày hoặc nhiều hơn.
  • Điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu sẽ được sử dụng chỉ định cho người lớn với liều duy nhất có hàm lượng 2 gam, và uống một lần. Điều trị trong hai ngày liên tục với tổng liều 4 gam có thể mang lại hiệu quả nhanh khỏi bệnh hơn.
  • Điều trị viêm loét lợi cấp với liều duy nhất 2 gam cho người lớn và một lần sử dụng
  • Điều trị nhiễm trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn sử dụng liều uống một lần với hàm lượng 2 gam đồng thời có thể điều trị liều tương tự này cho người bạn đời của bạn. Đối với trẻ em sử dụng liều duy nhất với hàm lượng tù 50 -70mg/kg thể trọng, liều điều trị này có thể sử dụng liều nhắc lại nếu cần.
  • Điều trị nhiễm giardia: Người lớn sử dụng liều uống một lần với hàm lượng 2 gam. Đối với trẻ em sử dụng liều duy nhất với hàm lượng tù 50 -70mg/kg thể trọng, liều điều trị này có thể sử dụng liều nhắc lại nếu cần.
  • Điều trị nhiễm amip gan: Người lớn sử dụng liều tổng thay đổi từ 4.5 gam đến 12 gam tuỳ thuộc vào động lực của vi khuẩn. Với trường hợp nhiễm amip gan có thể kết hợp với rút mủ điều trị bằng tinidazol. Liều ban đầu sử dụng có hàm lượng từ 1.5 đến 2 gam mỗi lần, mỗi ngày, và sử dụng liều này trong 3 ngày. Nếu trường hợp điều trị trong 3 ngày không hiệu quả thì cần tiếp tục điều trị tới 6 ngày. Với trẻ em thì sử dụng liều từ 50 đến 60 mg/kg thể trọng và sử dụng trong 5 ngày liên tiếp.

Liều sử dụng trên mang tính chất tham khảo vì thế nếu điều trị sử dụng thuốc thì bạn nên đọc kỹ hướng dẫn và sử dụng tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Trong trường hợp sử dụng quá liều có thể gặp các phản ứng liên quan đến các dấu hiệu thần kinh bất thường hoặc các phản ứng giống như disulfiram. Vì vậy, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho các trường hợp sử dụng quá liều Tinizol. Mặc dù, hầu hết các trường hợp sử dụng quá liều có phản ứng nhưng thường tự hết, và không có nguy cơ đe doạ đến tính mạng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc cần theo hướng dẫn và tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả trong điều trị bệnh.

Nếu người bệnh quên một liều thuốc thì có thể sử dụng liều quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều quên gân với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo. Người bệnh nên lưu ý không nên sử dụng gấp đôi liều.


Thuốc Tinizol cần được sử dụng đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ
Thuốc Tinizol cần được sử dụng đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ

3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tinizol

Khi sử dụng thuốc Tinizol có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

  • Những tác dụng phụ thường gặp liên quan đến tuần hoàn với viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc đau ở vị trí tiêm hoặc tiêu hoá với các trạng thái buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, hoặc các phản ứng làm thay đổi vị giác tức thời.
  • Những tác dụng phụ ít gặp có thể liên quan đến các triệu chứng toàn thân như chóng mặt, đau đầu, nôn, ỉa chảy,...
  • Những tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm dị ứng toàn thân, sốt, giảm bạch hầu có hồi phục, viêm miệng, phát ban, đau khớp hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Khi người bệnh gặp các triệu chứng của tác dụng phụ không mong muốn do thuốc gây ra thì nên ngưng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ. Với những trường hợp cấp cứu cần đưa người bệnh đến các cơ sở y tế gần nơi cư trú để xử trí kịp thời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe