Công dụng thuốc Umeran

Umeran là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid, thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý đau nhức cơ xương khớp. Vậy cơ chế tác dụng của thuốc và những điểm cần lưu ý khi sử dụng Umeran là gì?

1. Umeran là thuốc gì?

Umeran có thành phần chính là Diclofenac Sodium - thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid phenylacetic. Tác dụng kháng viêm, giảm đau trong các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Cơ chế tác dụng chính của thuốc là chất ức chế mạnh hoạt tính của men cyclooxygenase (COX-1 và COX-2) để làm giảm tạo thành prostaglandin, prostacyclin, thromboxane là các chất trung gian của phản ứng viêm. Ức chế enzym COX-1 gây ra một số tác dụng phụ ở niêm mạc dạ dày do ức chế tạo mucin (chất bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa) và gây kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt chủ yếu là do ức chế enzym COX-2. Ngoài ra, Umeran còn làm giảm nhức đầu và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, nôn đi kèm.

Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc đỉnh trong huyết tương đạt được sau 20-60 phút uống, liên kết với protein huyết tương gần 100%. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và cuối cùng thải trừ qua đường nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic của hoạt chất và của chất chuyển hóa.

2. Thuốc Umeran có tác dụng gì?

Thuốc Umeran có tác dụng trong điều trị các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bệnh lý cơ xương khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp, viêm thoái hóa cột sống.
  • Thấp khớp vảy nến.
  • Bệnh lý viêm khớp vi thể.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Đau nhức xương khớp cấp tính sau chấn thương, viêm quanh khớp vai.
  • Bệnh lý viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch.
  • Bệnh lý đau dây, rễ thần kinh.
  • Cơn gout cấp.
  • Cơn đau quặn thận, đau quặn mật.
  • Đau bụng kinh nguyên phát.
  • Đau đầu, đau răng, đau sau các phẫu thuật nhỏ như cắt amidan,...

3. Chống chỉ định của thuốc Umeran

Không sử dụng thuốc Umeran trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Diclophenac, Aspirin, nhóm thuốc kháng viêm không steroid hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
  • Bệnh nhân hen phế quản cấp tính hay đang có các biểu hiện co thắt phế quản.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch chưa ổn định.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng không có chỉ định dùng thuốc Umeran.
  • Bệnh lý chất tạo keo.
  • Đang mang kính sát tròng.
  • Thuốc qua được nhau thai, sữa mẹ, vì vậy phụ nữ có thai và đang cho con bú không sử dụng thuốc.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Umeran

  • Kiểm tra chức năng gan, thận trước và trong quá trình sử dụng thuốc, đặc biệt là ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan thận.
  • Cân nhắc lợi ích trước khi sử dụng cho đối tượng là người già và trẻ em dưới 15 tuổi do nguy cơ tăng các tác dụng phụ trên gan, thận và đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân nhược cơ thận trọng khi dùng thuốc Umeran.
  • Thuốc có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày, vì vậy theo dõi các biểu hiện trên đường tiêu hóa khi dùng thuốc đặc biệt là bệnh nhân có tiền sử bệnh lý dạ dày - tá tràng. Ngưng sử dụng thuốc nếu có các dấu hiệu đau rát thượng vị, ợ hơi, ợ chua, đau bụng,...

5. Tương tác thuốc của Umeran

  • Các thuốc chống đông đường uống và Heparin có thể tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung với Umeran.
  • Sử dụng Umeran với các Glucocorticoid, Aspirin, Methotrexate, thuốc NSAID khác sẽ tăng tác dụng phụ lên thận và đường tiêu hóa.
  • Umeran làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương khi dùng chung với kháng sinh nhóm Quinolon.
  • Dùng đồng thời với Diflunisal có thể làm tăng nồng độ Umeran trong huyết tương, tăng nguy cơ chảy máu ở đường tiêu hóa.
  • Umeran có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của Digoxin.
  • Thuốc lợi tiểu, Cyclosporin có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát khi dùng phối hợp.

6. Liều dùng và cách dùng Umeran

Cách dùng:

  • Umeran được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm hàm lượng 75mg/ 3ml.
  • Thuốc Umeran 75mg dùng bằng đường tiêm bắp sâu và chậm.

Liều dùng:

  • Giảm đau thông thường: Tiêm bắp 1 ống (75mg)/ lần/ ngày.
  • Các trường hợp đau nặng: Tiêm bắp 1 ống (75mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Liều sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy tình trạng bệnh và thể trạng của bệnh nhân mà bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau.

7. Tác dụng phụ của thuốc Umeran

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Umeran

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau tức thượng vị, nôn, buồn nôn, chán ăn, khó tiêu, chướng bụng, tiêu chảy, ợ nóng, ợ chua, viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • Đau đầu, bồn chồn, ù tai.
  • Tăng men gan transaminase.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng, phù, shock phản vệ, tụt huyết áp.
  • Co thắt phế quản (bệnh nhân có tiền sử hen).
  • Viêm mũi, nổi mày đay.
  • Chảy máu đường tiêu hóa, làm tăng tình trạng nặng nề ổ loét đường tiêu hóa.
  • Buồn ngủ, ngủ gà, mất ngủ.
  • Kích thích, trầm cảm, lo âu.
  • Nhìn mờ, nhìn đôi, điểm tối thị giác, đau mỏi mắt.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Tóm lại, Umeran là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid cần được kê đơn bởi bác sĩ. Thuốc cho tác dụng giảm đau nhanh trong các cơn đau từ trung bình đến nặng. Ngoài tác dụng điều trị, thuốc gây nhiều tác dụng không mong muốn cho cơ thể, đặc biệt là trên đường tiêu hóa, vì vậy người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe