Công dụng thuốc Salazopyrine 500

Thuốc Salazopyrine 500mg được dùng để điều trị viêm loét đại tràng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Salazopyrine 500mg, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về thuốc Salazopyrin, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

1. Thuốc Salazopyrine 500mg là thuốc gì?

Thuốc Salazopyrine thuốc có tác dụng chống viêm nhiễm hoạt động tốt trong quá trình điều trị viêm khớp và viêm loét ở vùng tá tràng hay dạ dày.

Thuốc Salazopyrine được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm đa quốc gia Pfizer, Hoa Kỳ, với thành phần có trong thuốc sẽ tác động vào tình trạng và những vấn đề khác liên quan nhanh chóng, bảo vệ đường ống tiêu hóa tốt nhất, thuốc chính là lựa chọn không thể nào bỏ qua đối với các bệnh nhân.

Thành phần chính và hàm lượng của thuốc:

  • Hoạt chất Sulfasalazine đối với hàm lượng 500mg;
  • Ngoài ra thuốc còn có nước và các tá dược khác cũng vừa đủ một viên.

Thuốc có dạng bào chế đó là:

  • Viên nén và đóng gói dưới dạng hộp, mỗi hộp có 1 lọ chứa 100 viên.

Dược lực học của thuốc Salazopyrine 500mg:

  • Sulfasalazine chính là hợp chất của sulfapyridin và acid 5-aminosalicylic. Sulfasalazine còn được coi là một tiền dược, do sau khi uống, liên kết diazo bị phân cắt bởi hệ vi khuẩn đường ruột tạo thành sulfapyridin và acid 5-aminosalicylic (mesalamin) là các chất có công dụng kháng khuẩn và chống viêm tại chỗ.
  • Hiệu quả điều trị ở ruột của sulfasalazine là bởi các chất chuyển hóa tạo ra ở đại tràng. ADR của sulfasalazine sẽ bao gồm cả ADR gây ra bởi sulfapyridin và mesalamin.
  • Ngoài ra, tác dụng của thuốc có thể là do tác động của sulfasalazine làm thay đổi kiểu vi khuẩn chí đường ruột, giảm Clostridium và vi khuẩn E. coli trong phân, ức chế tổng hợp prostaglandin dẫn đến tiêu chảy và tác động đến vận chuyển chất nhầy, làm thay đổi bài tiết và hấp thu dịch, chất điện giải đối với đại tràng và/hoặc ức chế miễn dịch.
  • Sulfasalazine cũng góp phần làm giảm các hoạt tính viêm ở bệnh viêm khớp dạng thấp nhưng vai trò của thuốc và các chất chuyển hóa trong tác dụng này còn chưa được biết rõ; sulfasalazine thường được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với Corticosteroid để điều trị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn đang hoạt động, đặc biệt ở đại tràng.
  • Sulfasalazine cũng được sử dụng làm thuốc làm thay đổi bệnh (DMARD) để điều trị viêm khớp dạng thấp nặng hoặc tiến triển. Sulfasalazine không khuyến cáo dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên vì có thể gây ADR nghiêm trọng.

Dược động học của thuốc Salazopyrine 500mg:

  • Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 10 - 15% liều sufasalazin sẽ được hấp thu dưới dạng thuốc không chuyển hóa từ ruột non. Một tỷ lệ nhỏ sulfasalazine sẽ hấp thu được bài tiết qua mật vào ruột (tuần hoàn ruột - gan). Phần còn lại của liều uống sulfasalazine sẽ chuyển nguyên vẹn vào đại tràng, ở đây, liên kết diazo bị vi khuẩn chí ở đại tràng phân cắt thành sulfapyridin và mesalamin. Sulfapyridin cũng được hấp thu nhanh ở đại tràng. Chỉ với một lượng nhỏ mesalamin bị hấp thu ở đại tràng. Sau khi uống từ 1 liều đơn 2 g sulfasalazine ở người khoẻ mạnh, nồng độ đỉnh sulfasalazine huyết tương đạt 14 microgam/ml trong vòng 1,5 - 6 giờ. Nồng độ đỉnh sulfapyridin huyết tương sẽ đạt 21 microgam/ml trong vòng 6 - 24 giờ. Sau khi uống 1 liều đơn 2 g sulfasalazine giải phóng chậm và nồng độ đỉnh sulfasalazine huyết tương đạt 6 microgam/ml trong vòng 3 - 12 giờ. Nồng độ đỉnh sulfapyridin huyết tương sẽ đạt 13 microgam/ml trong vòng 12 - 24 giờ.
  • Phân bố: Một lượng nhỏ sulfasalazine cũng được hấp thu gắn mạnh vào protein huyết tương và cuối cùng thải trừ không chuyển hóa vào nước tiểu. Thuốc qua nhau thai và tìm thấy ở trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Sau khi hấp thụ thì sulfapyridin trải qua quá trình acetyl hóa N4 ở gan và hydroxyl hóa vòng, sau đó là liên hợp với acid glucuronic.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình sulfasalazine huyết thanh sẽ là 5,7 giờ sau 1 liều đơn và 7,6 giờ sau nhiều liều. Thời gian bán thải sulfapyridin là 8,4 giờ sau 1 liều đơn và 10,4 giờ sau nhiều liều. Sau khi phân tử sulfasalazine bị bẻ gẫy ở đại tràng, 60 - 80% sulfapyridin được hấp thu và chuyển hóa mạnh ở gan nhờ acetyl hoá, hydroxyl hóa và liên hợp với acid glucuronic. Nồng độ đỉnh ở giai đoạn ổn định của sulfapyridin cũng cao hơn ở người acetyl hóa chậm so với người acetyl hóa nhanh khi uống 1 liều tương tự. Cũng như sulfasalazine thì sulfapyridin hấp thu qua nhau thai và vào sữa. Mesalamin được hấp thu ít hơn nhiều và khoảng 1/3 mesalamin giải phóng được hấp thu và hầu hết được acetyl hóa và bài tiết vào nước tiểu.

2. Công dụng của thuốc Salazopyrin 500mg

2.1. Công dụng chống viêm của thuốc Salazopyrin 500mg

Sulfasalazine ức chế sản xuất superoxide bởi bạch cầu hạt sau khi chúng đã được kích thích bởi các phức hợp miễn dịch hoặc peptide formyl. Ngoài ra, 5-ASA cũng là một cái bẫy mạnh mẽ cho các gốc tự do. Các chức năng khác của bạch cầu hạt sẽ bao gồm thoái hóa, hóa trị và di chuyển ngẫu nhiên bị ức chế bởi sulfasalazine.

Sulfasalazine ức chế tương đối yếu cyclooxygenase, nhưng sẽ có tác dụng ức chế mạnh đối với 15-prostaglandin dehydrogenase (PGDH), enzyme chính trong chuyển hóa tuyến tiền liệt.

Sulfasalazine đã được chứng minh là ức chế một số enzyme ở trong quá trình chuyển hóa axit arachidonic bởi lipoxygenase, bao gồm 5-lipoxygenase (5-LO) và leukotriene C4 synthetase (LTC4). Ngoài ra, sulfasalazine còn được chứng minh là ức chế sự giải phóng các sản phẩm lipoxygenase bởi các tế bào và mô viêm.

Tất cả những tác dụng này của sulfasalazine đối với các enzyme sẽ chuyển hóa axit arachidonic dẫn đến giảm các phản ứng gây viêm do tác dụng của lipoxygenase, song song đối với sự gia tăng các chất ức chế miễn dịch và chống viêm tuyến tiền liệt có thể sẽ ảnh hưởng đến hoạt động lâm sàng của thuốc.

2.2. Tác động tới chức năng miễn dịch

Salazopyrine 500mg hoạt động lâm sàng cũng được coi là có nguồn gốc tự miễn, nên tác dụng của Sulfasalazine đối với các tế bào miễn dịch là điều đáng quan tâm. Trong ống nghiệm thì Sulfasalazine ức chế cả hoạt động giết người tự nhiên (NK) và tăng sinh tế bào T.

2.3. Công dụng kháng khuẩn

Sulfasalazine và các chất chuyển hóa chính của nó sẽ ức chế sự phát triển quá mức của vi khuẩn. Nó cũng có sự giảm sự tăng sinh của một số loài vi khuẩn của hệ vi khuẩn đường ruột sau khi điều trị bằng Salazopyrine.

Salazopyrine 500mg còn được chỉ định là liệu pháp bổ trợ cho viêm loét đại tràng nặng, viêm ruột thừa hoặc viêm loét đại tràng xa và bệnh Crohn. Thuốc này đặc biệt hữu ích ở trong điều trị dài ngày.

Salazopyrine 500mg được chỉ định dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động khi điều trị bằng bất kỳ loại thuốc đầu tiên thông thường nào là không hiệu quả.

3. Tác dụng phụ của thuốc Salazopyrine 500mg

Trong quá trình điều trị thì bệnh nhân cũng có thể gặp phải các tác không mong muốn như:
Hay gặp:

  • Đối với toàn thân: Sốt, biếng ăn và đau đầu;
  • Máu: Giảm số lượng bạch cầu, chứng thiếu máu do tan máu và chứng hồng cầu khổng lồ;
  • Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị và đau bụng;
  • Trên da: Phát ban, nổi mày đay, mẩn ngứa và nổi ban đỏ;
  • Trên gan: Tăng transaminase nhất thời;
  • Các phản ứng khác: Suy giảm số lượng tinh trùng có thể hồi phục được.

Ít gặp:

  • Đối với toàn thân: cơ thể mệt mỏi;
  • Máu: Bị mất số lượng bạch cầu hạt;
  • Trên thần kinh: Trầm cảm;
  • Trên thính giác: Ù tai.

Hiếm gặp:

  • Trên hệ miễn dịch: Phù mạch và mắc bệnh huyết thanh;
  • Máu: Giảm hồng cầu toàn thể, mất số lượng bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và thiếu máu do nguyên đại hồng cầu;
  • Trên hệ tiêu hóa: Viêm tụy;
  • Trên da: Bệnh Lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng Lyell- hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da bong tróc vảy và tăng sự nhạy cảm với ánh sáng;
  • Trên gan: Viêm gan;
  • Trên hệ hô hấp: Viêm phế nang sẽ kèm theo xơ hóa, ho và suy hô hấp;
  • Trên cơ xương khớp: Bị đau nhức các khớp.;
  • Trên hệ thần kinh: Bệnh viêm màng não vô khuẩn và bệnh liên quan đến thần kinh ngoại vi;
  • Trên hệ tiết niệu: Protein niệu, đái ra máu, xuất hiện các tinh thể trong nước tiểu và hội chứng thận hư;
  • Các phản ứng khác: Rối loạn khả năng nhận thức về mùi và thay đổi vị giác.

4. Tương tác Thuốc Salazopyrine 500mg

Có thể có sự tương tác giữa Thuốc Salazopyrine 500mg và bất kỳ chất nào sau đây: Azathioprine, Benzocaine, Benzydamine, Celecoxib, Cyclosporine, Dapsone, axít folic, Heparin, Hexylresorcinol, Lidocaine, Heparin trọng lượng phân tử thấp, thuốc làm tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, Mercaptopurine, Methotrexate, Oxit nitric, thuốc chống viêm không steroid, Olsalazine, Prilocaine, Regorafenib, Salicylat khác, Sulfinpyrazone, Tedizolid, Teriflunomide, Tetracaine, Tolvaptan, vắc-xin vi-rút varicella.

5. Cách sử dụng Salazopyrine 500mg hiệu quả

5.1. Cách dùng Salazopyrine 500mg

Uống cả viên thuốc với thật nhiều nước, không đập nát, bẻ, nghiền, không hòa thuốc vào nước để uống. Bạn có thể uống trước khi ăn hoặc sau khi bạn ăn.

5.2. Liều lượng khuyên dùng

Đối với các bệnh viêm loét dạ dày, đại tràng sẽ có:

  • Người cao tuổi: Không ghi nhận được chỉ định hạn chế sử dụng;
  • Người trưởng thành: Ban đầu sử dụng 1-2g mỗi ngày tương ứng với 2-4 viên/ngày, uống 3-4 lần/ngày, mỗi lần dùng cách nhau khoảng 6-8 tiếng. Có thể viên giả phóng chậm ở ruột đối với liều 0,5-1g một ngày. Khi cảm thấy bệnh đã đỡ đi nhiều thì giảm liều dùng xuống 2 viên uống mỗi ngày. Ngoài ra thuốc được khuyến cáo sử dụng duy trì trong một thời gian nhất định tránh bệnh tái phát trở lại;
  • Trẻ em: Lượng thuốc được chỉ định sẽ tùy thuộc vào độ tuổi và cân nặng của trẻ. Đối với trường hợp bệnh cấp tính, sử dụng 40mg/kg đến 60mg/kg mỗi ngày. Liều duy trì tránh tái phát bệnh khuyên sử dụng 20mg/kg đến 30mg/kg.

Thuốc Salazopyrine cũng được chỉ định linh động tùy theo mức độ phát triển của bệnh cũng như khả năng dung nạp thuốc của cơ thể mỗi người.

5.3. Quá liều và cách xử trí quá liều

  • Cần phải tuân thủ đúng theo liều dùng và cách dùng có trong chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường thì cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

6. Thận trọng khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng:

  • Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bạn dùng thuốc này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trên người bệnh chức năng gan, thận suy giảm.
  • Không được sử dụng thuốc đã hết hạn hay có dấu hiệu hư hỏng, nấm mốc...

Phụ nữ có thai và đang cho con bú:

  • Cân nhắc trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trên đối tượng lái xe, người vận hành máy móc thiết bị nguy hiểm, người bệnh chức năng gan, thận suy giảm.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc ở một nơi cao ráo, thoáng mát, có độ ẩm thích hợp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Cần tránh đặt thuốc ở những nơi ẩm thấp, nơi trẻ em hoặc vật nuôi có thể với được hoặc những nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp trong thời gian dài.

Tóm lại, thuốc Salazopyrine thuốc có tác dụng chống viêm nhiễm hoạt động tốt trong quá trình điều trị bệnh viêm khớp và viêm loét ở vùng tá tràng hay dạ dày. Để đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả điều trị, người dùng cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe