Ribanic được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Ribavirin 500mg. Để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Ribanic 500.
1. Ribanic là thuốc gì?
Thành phần chính trong Ribanic là hoạt chất Ribavirin, đây là một loại thuốc chống virus có hoạt phổ rộng và độc tính thấp.
Hoạt chất Ribavirin có tác dụng chống lại ít nhất 20 loại virus ARN và ADN khác nhau trên in vitro. Các bằng chứng nghiên cứu in vivo đã chứng tỏ về phổ tác dụng rộng chống lại cả 2 loại virus ARN và ADN.
Kết quả lâm sàng đã chứng minh hiệu quả của Ribavirin khi sử dụng qua các đường và công thức khác nhau (bao gồm đường uống, dùng ngoài da, phun mù và tiêm tĩnh mạch). Thuốc có tác dụng chống lại các bệnh viêm gan siêu vi A, B và C; thủy đậu; sởi; Herpes zoster; Herpes simplex loại I và II; cúm A, B; virus hợp bào hô hấp (RSV) và nhiều loại virus gây bệnh sốt xuất huyết.
Ribavirin có cấu trúc tương tự như Nucleotide guanosine, một trong 4 thành phần cơ bản của ARN. ARN là một phần thiết yếu trong việc tổng hợp protein, như là truyền tin với mã di truyền của các loại virus ARN và ADN.
Ribavirin gây ức chế thể truyền tin ARN, ngăn chặn sự phiên bản của virus và chặn đứng bệnh nhiễm. Ribavirin ngăn chặn sự sao chép virus nhưng không tác động đến đến chức năng của các tế bào bình thường.
Ribavirin đã có phổ hoạt tính kìm virus rộng trên nghiên cứu in vitro và in vivo, gây ức chế sự phiên bản virus trong viêm gan do virus B trên mô hình con "woodchuck".
Ribavirin có thể tạo ra hiệu lực rõ rệt về trên lâm sàng đối với bệnh nhân bị viêm gan siêu vi C mạn tính.
Một đặc tính hết sức quan trọng của Ribavirin đó là việc virus không thể sinh ra các thể đột biến đề kháng với thuốc này. Đây có thể là kết quả của một loạt cơ chế về hoạt tính kháng virus của thuốc mang lại.
Ribavirin không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào nếu sử dụng với liều lượng tương tự như liều dùng cho người trong điều kiện lâm sàng.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ribanic
Thuốc Ribanic 500 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm gan virus A, B, C do virus.
- Herpes zoster.
- Herpes simplex.
- Rút ngắn thời gian bị cúm.
- Các bệnh do virus gây ra ở trẻ em: Sởi, thủy đậu, quai bị, hợp bào hô hấp.
Thuốc Ribanic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
- Thiếu máu mạn tính (Hb < 10g/dl).
- Phụ nữ mang thai.
- Người mẫn cảm với thuốc Ribanic.
Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Ribanic trong các trường hợp sau:
- Xơ gan.
- Suy thận tiến triển.
- Thiếu máu: Ngưng điều trị trong 2 tuần, nếu tình trạng thiếu máu được cải thiện, tiếp tục dùng liều thuốc Ribanic như cũ; nếu tình trạng thiếu máu không cải thiện, giảm bớt liều xuống 200 mg/ngày.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ribanic
Thuốc Ribanic được sử dụng bằng đường uống, liều dùng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo trong các trường hợp cụ thể như sau:
- Người lớn: Viêm gan A sử dụng liều 800mg/ngày, chia ra nhiều lần trong ngày, dùng liên tục 10 - 14 ngày.
- Viêm gan B và C: Sử dụng liều 800 - 1200mg/ngày, chia 3 - 4 lần trong ngày, sử dụng liên tục trong vòng 6 tháng - 1 năm.
- Herpes zoster/Herpes simplex: Sử dụng liều 800 - 1200mg/ngày, chia 3 - 4 lần trong ngày, dùng liên tục trong 7 - 10 ngày.
- Dự phòng tái phát Herpes sinh dục sử dụng liều 400mg/ngày, chia 1 - 2 lần trong ngày, dùng liên tục trong vòng 6 tháng.
4. Tác dụng phụ của thuốc Ribanic
Trong quá trình sử dụng thuốc Ribanic, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:
- Thiếu máu tán huyết nhẹ.
- Ðau cơ.
- Buồn nôn.
- Mệt mỏi.
- Ngứa.
- Tăng bilirubin.
- Tăng acid uric huyết thanh.
- Rối loạn tiêu hóa.
Nếu nhận thấy có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc Ribanic, bạn cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được nhân viên y tế hỗ trợ kịp thời.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ribanic. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Ribanic theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.