Thuốc Rabizol 20 tablet có thành phần hoạt chất chính là Rabeprazol natri. Đây là thuốc điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, trào ngược dạ dày thực quản và điều trị duy trì kéo dài trong bệnh lý trào ngược dạ dày- thực quản.
1. Thuốc Rabizol 20 tablet là thuốc gì?
- Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa.
- Dạng bào chế: Được bào chế ở dạng viên nén bao tan trong ruột
- Cách thức đóng gói: Hộp thuốc gồm 5 vỉ x 10 viên
- Thành phần hoạt chất chính là Rabeprazol natri dưới dạng hạt bao tan trong ruột với hàm lượng 20mg.
1.1. Dược lực học của thuốc Rabizol 20:
Dược chất Rabeprazole gây ức chế H+, K+ - ATPase.
Dược chất Rabeprazole sodium ức chế mạnh H+, K+ - ATPase điều chế từ niêm mạc dạ dày của lợn.
1.2. Tác dụng của thuốc
Công dụng ức chế tiết acid dạ dày:
- Rabeprazole sodium ức chế tiết dịch acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập trong các thí nghiệm.
- Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamin hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hay được kích thích bởi histamine ở chuột trong thí nghiệm.
- Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của hoạt chất Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
Hoạt động chống loét :
Ở chuột, hoạt chất Rabeprazole sodium đã chứng minh có công dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (căng thẳng do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, sử dụng cysteamine hoặc ethanol-HCl).
2. Thuốc Rabizol 20 có tác dụng gì?
Thuốc Rabizol 20 tablet được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
- Điều trị bệnh lý loét tá tràng hoạt động.
- Điều trị bệnh lý loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hay dạng bào mòn (GORD).
- Điều trị duy trì đối với bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản
- Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày-thực quản từ mức trung bình đến rất nặng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Kết hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori đối với những người có mắc bệnh viêm loét dạ dày.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Rabizol
3.1. Cách sử dụng của thuốc
Thuốc thích hợp sử dụng theo đường uống, viên thuốc Rabizol nên được nuốt cả viên, không nhai, nghiền nát hoặc bẻ viên.
3.2. Liều dùng của thuốc
- Điều trị loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều khuyến cáo là 20mg, mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hay dạng bào mòn (GORD): Liều điều trị khuyến cáo là 20mg, mỗi ngày một lần trong 4 - 8 tuần.
- Liều điều trị duy trì dài hạn trào ngược dạ dày - thực quản: Đối với điều trị dài hạn, liều dùng khuyến cáo là 20 mg hoặc 10 mg x1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của từng người cụ thể.
- Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày - thực quản từ mức độ trung bình đến rất nặng: Liều điều trị khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày đối với những người không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không được kiểm soát trong 4 tuần, bạn cần được bác sĩ chẩn đoán lại. Khi các dấu hiệu triệu chứng đã được giải quyết, kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được bằng chế độ dinh dưỡng hàng ngày theo yêu cầu và sử dụng liều l0 mg một lần mỗi ngày khi cần thiết.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều điều trị khởi đầu khuyến cáo là 60 mg, mỗi ngày một lần. Liều có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày hoặc 120 mg x 2 lần/ngày dựa trên nhu cầu của bệnh nhân. Bạn nên tiếp tục duy trì theo như chỉ định lâm sàng.
- Đối với những người suy thận và suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều dùng đối với những người suy thận hoặc suy gan.
- Điều trị với trẻ em: Dược chất Rabeprazol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều điều trị như trên chỉ mang tính chất tham khảo, theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ diễn tiến của bệnh của từng người cụ thể. Để có liều điều trị phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Trường hợp quá liều hay quên liều thuốc Rabizol
Trong trường hợp quá liều: Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazole. Hoạt chất Rabeprazol liên kết mạnh với protein huyết tương, do đó, không thực hiện thẩm phân máu. Cũng như các trường hợp quá liều khác, bác sĩ sẽ điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Trong trường hợp quên liều: Khi bị quên sử dụng một liều thuốc, bạn cần uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần lưu ý tuyệt đối không uống gấp đôi liều đã quy định.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Rabizol
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi điều trị với thuốc Rabizol bao gồm: Suy nhược cơ thể, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau tức ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, đi ngoài phân đen, sỏi mật, viêm loét niêm mạc miệng lưỡi, viêm túi mật, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi hay viêm tụy.
6. Tương tác của thuốc Rabizol
Thuốc Rabeprazol natri gây ức chế mạnh và lâu dài đến sự tiết acid dạ dày. Thuốc Rabizol có thể tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.
Khi sử dụng thuốc Rabizol với Ketoconazol hoặc Itraconazol có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm. Do đó, bác sĩ có thể theo dõi tình trạng sức khỏe của bạn khi dùng thuốc sát để xác định xem có cần phải điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol khi sử dụng đồng thời với hoạt chất Rabeprazol.
7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rabizol
7.1. Chống chỉ định của thuốc
Thuốc Rabizol 20 tablet được chống chỉ định đối với trường hợp sau:
- Chống chỉ định ở người bệnh mẫn cảm với thành phần chính Rabeprazol natri hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bà bầu và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
7.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc:
- Người điều trị dài hạn đặc biệt là những người điều trị trong thời gian kéo dài trên một năm nên được giám sát thường xuyên.
- Có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo giữa thuốc Rabizol với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc dẫn chất benzimidazol.
- Sử dụng viên nén thuốc Rabizol nên được nuốt nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát.
- Rabeprazol không được khuyến cáo sử dụng đối với trẻ em. Do, hiện nay vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dựa vào tính chất dược động học và dữ liệu về tác dụng không mong muốn, không chắc rằng thuốc Rabizol có ảnh hưởng đến khả năng tham gia vận hành máy móc hay lái xe. Tuy nhiên, nếu khi sử dụng thuốc mà bạn cảm thấy buồn ngủ, không tỉnh táo thì nên không nên lái xe hay tham gia vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sự an toàn của thuốc Rabizol trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu dược chất Rabeprazol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu dùng thuốc Rabizol ở phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, hoạt chất Rabeprazol được bài tiết trong sữa của chuột. Vì vậy, thuốc Rabizol không nên được sử dụng ở phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc Rabizol 20 tablet có thành phần hoạt chất chính là Rabeprazol natri. Đây là thuốc điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, trào ngược dạ dày thực quản và điều trị duy trì kéo dài trong bệnh lý trào ngược dạ dày- thực quản.
Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.