Thuốc Philfazolin có thành phần chính là Cefazolin, được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với Cefazolin như nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp, dự phòng trước phẫu thuật. Cùng tìm hiểu kỹ hơn Philfazolin thuốc có tác dụng gì qua bài viết dưới đây.
1. Chỉ định - chống chỉ định dùng thuốc Philfazolin
Thuốc Philfazolin có thành phần chính là Cefazolin (dưới dạng Cefazolin sodium) 1g. Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus beta - hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác (nhiều chủng Enterococcus kháng cefazolin).
Thuốc Philfazolin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng sau do vi sinh vật nhạy cảm với cefazolin:
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Dự phòng trước phẫu thuật: Đối với các hoạt động phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao với các mầm bệnh kỵ khí, ví dụ: Phẫu thuật đại trực tràng, kết hợp với một loại thuốc thích hợp có hoạt tính chống lại vi khuẩn kỵ khí được khuyến khích.
Thuốc Philfazolin chống chỉ định với những người quá mẫn với cephalosporin và các thuốc gây tê tại chỗ.
2. Cách dùng thuốc Philfazolin
Liều lượng cũng như phương pháp sử dụng phụ thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và vào tiến triển lâm sàng và vi khuẩn học.
Người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi và trọng lượng cơ thể ≥ 40 kg)
- Nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: 1g - 2g/ ngày chia thành 2 - 3 liều bằng nhau.
- Nhiễm trùng do các chủng vi sinh nhạy cảm vừa phải: 3g - 4g/ngày chia thành 3 - 4 liều bằng nhau.
Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể dùng liều lên đến 6g mỗi ngày với ba hoặc bốn liều bằng nhau (một liều cứ sau 6 hoặc 8 giờ).
3. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Philfazolin
Tác dụng phụ không mong muốn phổ biến của thuốc Philfazolin là rối loạn tiêu hóa (chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn và nôn,... Các triệu chứng này thường ở mức độ trung bình và thường biến mất trong hoặc sau khi điều trị), đau tại vị trí tiêm trong cơ, đôi khi có cảm giác tê cứng.
Một số tác dụng phụ ít gặp như: Nhiễm nấm Candida miệng (dùng kéo dài), rối loạn miễn dịch (ban đỏ, hồng ban đa dạng, ngoại ban, mày đay, tính thấm cục bộ có thể hồi phục của mạch máu, khớp hoặc màng nhầy (phù mạch), sốt do thuốc và viêm phổi kẽ hoặc viêm phổi), động kinh (ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận, với liều điều trị cao không thích hợp), tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tắc tĩnh mạch.
4. Thận trọng khi dùng thuốc Philfazolin
- Nếu có bất kỳ trường hợp quá mẫn nào đã biết với Penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác, cần chú ý đến khả năng nhạy cảm chéo có thể xảy ra. Tương tự với các kháng sinh beta-lactam, đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng điều trị bằng cefazolin ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp cấp cứu đầy đủ.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefazolin, với các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại tác nhân beta-lactam nào khác hay không.
- Thận trọng khi dùng cefazolin cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các thuốc beta-lactam khác. Cefazolin chỉ nên được sử dụng một cách thận trọng đặc biệt cho những bệnh nhân có phản ứng dị ứng (ví dụ như viêm mũi dị ứng hoặc hen phế quản).
- Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến tác nhân kháng khuẩn đã được báo cáo khi sử dụng cefazolin và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefazolin. Cần cân nhắc việc ngừng điều trị bằng cefazolin và sử dụng thuốc điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile.
- Sử dụng cho trẻ em: Vì chưa có đủ kinh nghiệm cho đến nay, Cefazolin 1g Bột pha dung dịch tiêm/ truyền không được dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh trong tháng đầu đời.
- Sử dụng lidocain: Trong trường hợp dung dịch lidocain được dùng làm dung môi, thì các dung dịch cefazolin chỉ được dùng để tiêm bắp.
- Phụ nữ mang thai: Không có đủ nghiên cứu về việc sử dụng cefazolin ở người. Để phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng Cefazolin 1g Powder dạng dung dịch để tiêm / truyền trong thời kỳ mang thai, nếu việc sử dụng không cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cefazolin đi vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp, và do đó ở liều điều trị, không có tác dụng nào đối với trẻ sơ sinh. Nếu trẻ bị tiêu chảy hoặc nhiễm nấm Candida trong thời kỳ cho con bú, người mẹ nên ngừng cho con bú hoặc nên ngừng cefazolin.