Công dụng thuốc Pharhadaton

Pharhadaton là thuốc có tác dụng tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn và suy sụp tinh thần. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm thông tin công dụng thuốc Pharhadaton trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Pharhadaton là gì?

1.1. Thuốc Pharhadaton là thuốc gì?

Pharhadaton thuộc nhóm thuốc vitamin và khoáng chất, có số đăng ký VD-16541-12, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam sản xuất.

Thuốc Pharhadaton bao gồm các thành phần:

  • Vitamin A (Retinyl palmitate): 1000 IU;
  • Vitamin D (Cholecalciferol): 200 IU;
  • Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 3mg;
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 2mg;
  • Vitamin E (a-tocopherol acetat);
  • Acid folic 200ug;
  • Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 1,5mg;
  • Vitamin PP (Nicotinamid) 18mg;
  • Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg;
  • Calci pantothenat 1mg;
  • Calci (Calcium hydrophosphate) 27mg;
  • Sắt (Sắt fumarat) 18mg;
  • Magnesi (Magnesi sulfat) 28mg;
  • Kẽm (Kẽm oxyd) 6,9mg;
  • Đồng (Đồng sulfat) 0,26mg;
  • Mangan (Mangan sulfat) 0,41mg;
  • Molybdenum (Natri molybdate) 0,017mg;
  • Crom (Crom clorid) 0,012mg;
  • Kali iodid 0,018mg.

(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, glycerin, gelatin, dung dich sorbitol 70%, nước, dầu cọ, nipagin, nipasol, ethyl vanillin, sáp ong trắng, phẩm màu chocolate)

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, 15 viên 1 vỉ, hộp 2 vỉ.

Thuốc Pharhadaton khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Pharhadaton có tác dụng gì?

Thuốc Pharhadaton được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, phụ nữ có thai và cho con bú bị thiếu vitamin và khoáng chất, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác.
  • Phục hồi sau phẫu thuật, người mới ốm dậy hoặc bị bệnh mãn tính.
  • Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già.
  • Các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu làm việc trí óc.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính hay bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trên đây của thuốc Pharhadaton.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Người bệnh thừa vitamin A.
  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) hoặc mắc bệnh sỏi thận.

2. Cách sử dụng của Pharhadaton

2.1. Cách dùng thuốc Pharhadaton

  • Thuốc Pharhadaton dùng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc sau bữa ăn sáng. Tránh uống thuốc vào buổi tối dễ gây mất ngủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc Pharhadaton.
  • Không trộn chung thuốc Pharhadaton với bất kỳ hỗn hợp nào khác.

2.2. Liều dùng của thuốc Pharhadaton

Liều khuyến cáo: Người lớn uống 1-2 viên/ngày.

Mỗi đợt điều trị từ 3 đến 4 tuần.

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu bạn quên một liều thuốc Pharhadaton, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều Pharhadaton đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Quá liều thuốc Pharhadaton có thể gây tình trạng, ngứa, khô tóc, chán ăn và buồn nôn, sỏi thận. Người bệnh cần ngừng thuốc Pharhadaton ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Pharhadaton

  • Trong thời gian dùng thuốc Pharhadaton, nước tiểu của người bệnh có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B. Khi ngừng thuốc sẽ hết.
  • Nếu dùng thuốc Pharhadaton mà không thấy có tiến triển tốt hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng sử dụng và hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Không dùng thuốc Pharhadaton đã quá hạn sử dụng, bị mốc và bao bì bị hở.
  • Thuốc không gây buồn ngủ nên không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Pharhadaton

Ở liều điều trị, thuốc Pharhadaton được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Pharhadaton, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da và đau ở xương khớp.

Ngoài ra, thuốc Pharhadaton cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác bao gồm: Tăng oxalat- niệu, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mất ngủ, buồn ngủ, tiêu chảy, đau bụng, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Pharhadaton và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Pharhadaton

Pharhadaton có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

  • Neomycin, parafin lỏng, cholestyramin làm giảm hấp thu vitamin A vào cơ thể.
  • Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai nếu có xảy ra.
  • Các thuốc có chứa Vitamin A vì có thể dẫn đến tình trạng giống như dùng vitamin A quá liều.

6. Cách bảo quản thuốc Pharhadaton

  • Thời gian bảo quản thuốc Pharhadaton là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở những nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc của thuốc và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pharhadaton, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pharhadaton điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe