Thuốc Opevalsart chứa thành phần chính là Valsartan 80mg, có tác dụng hỗ trợ điều trị cho người bệnh bị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Opevalsart sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Công dụng thuốc Opevalsart là gì?
1.1. Opevalsart là thuốc gì?
Opevalsart thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sản xuất tại Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM và đăng ký bởi Công ty dược phẩm OPV.
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim,đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
1.2. Thuốc Opevalsart có tác dụng gì?
Chỉ định sử dụng thuốc Opevalsart trong trường hợp:
- Điều trị bệnh tăng huyết áp.
- Ðiều trị bệnh suy tim (từ độ II đến độ IV theo phân loại của NYHA).
Chống chỉ định sử dụng thuốc Opevalsart trong trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc
- Những bà mẹ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Người bị hạ huyết áp, hẹp động mạch chủ nặng, hẹp động mạch thận và những tổn thương gây ra hẹp động mạch thận.
- Người bị suy thận.
2. Cách sử dụng của thuốc Opevalsart
2.1. Cách dùng thuốc Opevalsart
Thuốc Opevalsart 80 được dùng theo đường uống.
2.2. Liều dùng của thuốc Opevalsart
Người lớn:
- Đối với bệnh tăng huyết áp: Liều khởi đầu nên uống 80 - 160mg, mỗi ngày 1 lần (dùng đơn trị liệu). Nếu dùng liều thấp thì nên phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa là trong này là 320mg.
- Đối với bệnh suy tim: Liều khởi đầu nên uống 40mg x 2 lần/ ngày. Liều dùng có thể tăng lên đến 80 - 160mg x 2 lần/ ngày. Nếu dùng liều thấp thì nên phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày là 320mg.
- Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan có thể được dùng liều khởi đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu nên uống là 20mg x 2 lần/ ngày. Người bệnh nên được điều chỉnh liều dùng trong vòng 7 ngày, có thể lên đến 40mg x 2 lần/ ngày. Sau đó lại chỉnh liều tiếp theo đến liều duy trì hiệu quả có thể lên đến 160mg x 2 lần/ ngày, tùy theo sự dung nạp của người bệnh.
- Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
- Trường hợp suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều cho người bệnh có độ thanh thải creatinin >10 ml/ phút.
- Đối với suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa và không có ứ mật thì liều Valsartan không vượt quá 80mg. Valsartan chống chỉ định ở người bệnh suy gan nặng và các bệnh nhân bị ứ mật.
- Trẻ em: Trẻ em dưới 18 tuổi không khuyến cáo nên dùng Valsartan vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Xử lý khi quên liều:
- Trong trường hợp quên liều thuốc Opevalsart thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Opevalsart đã quên và sử dụng liều mới.
Xử trí khi quá liều:
- Khi sử dụng thuốc Opevalsart quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
3. Lưu ý khi dùng thuốc Opevalsart
- Trên những bệnh nhân bị mất muối và/ hoặc mất dịch nặng nếu dùng liều cao thuốc lợi tiểu thì có thể xảy ra hạ huyết áp. Nên chữa mất muối hoặc mất dịch trước khi mà điều trị bằng Valsartan. Trường hợp xảy ra hạ huyết áp thì người bệnh nên được để ở trong tư thế nằm ngửa, nếu cần thiết thì có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
- Thuốc Opevalsart có thể dẫn đến việc làm tăng creatinin huyết thanh và urê huyết trên những người bệnh bị hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên.
- Người bệnh với bệnh suy tim có thể điều trị bằng Opevalsart nhưng thường bị hạ huyết áp nhưng cần phải thận trọng.
- Không nên cho dùng thuốc Opevalsart trong thời kỳ thai nghén. Trường hợp phát hiện có thai trong khi đang trong quá trình điều trị với Opevalsart thì cần phải ngừng thuốc càng sớm thì càng tốt.
- Hiện giờ vẫn chưa thể biết được Opevalsart có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không dùng Opevalsart cho các bà mẹ đang nuôi con bú.
4. Tác dụng phụ của thuốc Opevalsart
- Thuốc Opevalsart có thể gây ra tác dụng phụ như: Nhiễm virus, nhức đầu, choáng váng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tiêu chảy, ho, viêm mũi, mệt mỏi, viêm xoang, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, viêm họng hoặc đau khớp.
- Các tác dụng phụ khác của Opevalsart bao gồm: Suy nhược, phù, mất ngủ, yếu sinh lý, phát ban và chóng mặt.
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Opevalsart và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
5. Tương tác thuốc Opevalsart
Opevalsart có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ như: Triamterene, Spironolactone và Amiloride);
- Thuốc bổ sung kali;
- Các chất muối thay thế có chứa kali.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Opevalsart thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Opevalsart phù hợp.
6. Cách bảo quản thuốc Opevalsart
- Thuốc Opevalsart nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn những thông tin bảo quản thuốc Opevalsart có ghi trên bao bì.
- Trước khi dùng thuốc Opevalsart, người bệnh cần kiểm tra lại hạn sử dụng thuốc.
- Khi không sử dụng thuốc Opevalsart nữa thì cần phải thu gom và xử lý theo những hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Opevalsart, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Opevalsart là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.