Opelansokit có công dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày do vi khuẩn Helibacter pylori gây ra. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Betalol sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn.
1. Thành phần của Opelansokit là gì?
Thuốc Opelansokit có chứa thành phần Lansoprazol (vi hạt tan trong ruột) 30mg, Clarithromycin 250mg, Tinidazol 500mg.
Thuốc này được sản xuất bởi Công ty dược phẩm OPV lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-11099-10.
Quy cách đóng gói: Hộp 7 hộp nhỏ x 1 vỉ (kit), mỗi vỉ (kit) chứa: 2 viên nén bao phim Clarithromycin (250mg), 2 viên nang Lansoprazol (30mg); 2 viên nén bao phim Tinidazol (500mg).
2. Công dụng của thuốc opelan kit
Công dụng của Opelansokit là điều trị bệnh liên quan đến dạ dày do vi khuẩn Helibacter pylori. Vi khuẩn Helibacter pylori là một loại vi khuẩn bị nhiễm thông thường. Tỷ lệ mắc bệnh trên toàn thế giới xấp xỉ 50%. Vi khuẩn Helibacter pylori là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày tá tràng ở người. Tác nhân ức chế thụ thể H1 không kìm hãm hoặc tiêu diệt được H.pylori và tỉ lệ tái phát vết loét rất cao .
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazo. Nó có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+/ ATPase, đây là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày. Do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày.
Hệ thống enzym H+/K+ ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày và chính lansoprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản hoặc khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Mức độ ức chế tiết acid dạ dày sẽ phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị. Nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.
Ngoài ra, Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày – tá tràng bị nhiễm xoắn khuẩn này. Trong trường hợp phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như Amoxicillin, Clarihtromycin) thì lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do vi khuẩn H.pylori.
Tinidazole có cấu trúc 5-nitroimidazole có tác dụng kéo dài hơn so với Metronidazole. Tác dụng đối với động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí . Tinidazole cũng được coi là thuốc có tác dụng hiệu quả đối với vi khuẩn HP nhờ cơ chế tác dụng là phá hủy chuỗi AND hoặc ức chế tổng hợp AND .
Clarithromycin bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom sẽ gây ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm. Invitro Clarithromycin có tác dụng rất tốt đối với vi khuẩn H.pylori.
Tác dụng trị bệnh của thuốc Opelansokit trong một số trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dược phẩm Opelansokit để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dược phẩm Opelansokit có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dược phẩm này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
3. Chỉ định dùng thuốc Opelansokit
Opelansokit thường được chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn H.pylori.
- Điều trị cấp và điều trị duy trì bệnh viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần).
- Điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
- Điều trị một số hội chứng như hội chứng Zollinger – Ellison, tăng dưỡng bào hệ thống, bệnh u đa tuyến nội tiết.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc Opelansokit
Liều lượng dùng Opelansokit đối với người lớn:
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm thực quản có trợt loét: Liều thường dùng 30 mg, 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần. Trường hợp chưa khỏi, bạn có thể dùng thuốc thêm 8 tuần nữa.
- Trường hợp điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát: Dùng 15 mg/ngày. Hiện tại chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá một năm.
- Điều trị bệnh viêm loét dạ dày: Dùng từ 15 tới 30mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4-8 tuần. Nên dùng thuốc vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
- Điều trị bệnh loét tá tràng: Dùng 15mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
Liều dùng thuốc Opelansokit cho trẻ em:
- Trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Vì trẻ em so với người lớn sẽ có một số khác biệt như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... Do vậy khi dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo. Tốt nhất bạn chỉ nên dùng thuốc cho trẻ khi có đơn của bác sĩ.
5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Opelansokit
Chống chỉ định:
- Người bị quá mẫn với các thành phần có trong thuốc
- Những phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú
- Đối tượng trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc:
- Opelansokit tương tác với một số loại thuốc sau: Theophylline, thuốc uống chống đông, terfenadine, astemizole, itraconazole, cisapride, sắt, ampicillin.
Tác dụng phụ:
- Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc như: Mất vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, cảm giác khó chịu đường tiêu hóa, tăng men gan thoáng qua, ngứa, mẩn đỏ, mề đay.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy gan hoặc suy thận, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, không được uống rượu khi dùng thuốc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Opelansokit, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Opelansokit là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.