Thuốc Metrex có thành phần chính là Methotrexate hàm lượng 2.5 mg, được sử dụng phổ biến trong điều trị các loại khối u trong ung thư, viêm khớp dạng thấp và vảy nến. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều lượng và tác dụng phụ của thuốc Metrex sẽ giúp bệnh nhân và bác sĩ nâng cao hiệu quả điều trị.
1. Metrex là thuốc gì?
Metrex là thuốc gì? Thuốc Metrex được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính bao gồm :
- Hoạt chất: Methotrexate hàm lượng 2,5 mg.
- Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Starch, Povidone, Bột Talc, Magnesium Stearate, Yellow No.1 vừa đủ 1 viên nén 2,5 mg.
Cơ chế tác dụng
Methotrexate có ái lực với Enzyme Dihydrofolate Reductase mạnh hơn Acid folic, do đó hoạt chất này có khả năng ức chế cạnh tranh với Acid folic, khiến Acid folic không thể tiếp xúc được với Enzyme Dihydrofolate Reductase, từ đó không chuyển hóa được thành Acid Tetrahydrofolic.
Khi Acid Tetrahydrofolic không được tạo ra, quá trình sinh tổng hợp DNA bị ức chế và gián phân bị ngừng lại, do vậy Methotrexate ức chế đặc hiệu giai đoạn các NST nhân đôi (Pha S). Những tế bào nhạy cảm nhất với Methotrexate là các mô tăng sinh mạnh như các tế bào ác tính ở tủy xương, phôi thai, biểu mô da, biểu mô miệng và màng nhầy ruột.
Ngoài ra, Methotrexate có tác dụng ức chế miễn dịch và/hoặc tác dụng chống viêm, vì thế hoạt chất này còn được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, vảy nến và được sử dụng để ngăn chặn phản ứng chống lại mảnh ghép của vật chủ sau cấy ghép tủy xương.
2. Thuốc Metrex có tác dụng gì?
Thuốc Metrex được sử dụng trong điều trị trong các trường hợp sau:
Khối u hoặc ung thư
- Ung thư nhau thai, thai ngoài tử cung, chửa trứng.
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong điều trị ung thư phổi, ung thư vú, ung thư da ở vùng đầu mặt cổ, u sùi dạng nấm nặng.
- Dùng phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong điều trị u Lympho không Hodgkin tại giai đoạn cuối, bạch cầu cấp dòng Lympho.
- Các bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp nặng, không đáp ứng với liều tối đa các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs)
- Các bệnh nhân bị vảy nến giai đoạn nặng kèm không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
3. Chống chỉ định của thuốc Metrex
Chống chỉ định của thuốc Metrex trong những trường hợp sau đây:
- Người bệnh dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Metrex.
- Tiền sử dị ứng với các thuốc chứa hoạt chất Methotrexate.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú mắc các bệnh ung thư, viêm khớp dạng thấp hay vảy nến.
- Những bệnh nhân vừa mắc viêm khớp dạng thấp hay vảy nến kèm theo:
- Các bệnh suy giảm miễn dịch hoặc xét nghiệm cho thấy các thông số nghi ngờ suy giảm miễn dịch.
- Các bệnh rối loạn huyết học như thiếu máu nặng, suy tủy, giảm sản tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Metrex
4.1. Lưu ý
- Việc điều trị bằng thuốc Metrex cần được chỉ định và theo dõi sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu ung thư.
- Liều uống có thể lên đến 30 mg/m2 da (m2 diện tích bề mặt da của cơ thể)
4.2. Liều lượng
Khối u hoặc ung thư
Ung thư nhau thai, chửa trứng: Uống 2 – 4 viên (5 – 10mg)/lần x 3 lần/ngày. Điều trị trong 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 đợt điều trị, thời gian nghỉ thường từ một đến nhiều tuần cho đến khi không còn biểu hiện triệu chứng.
Bạch cầu cấp dòng Lympho:
- Liều khởi đầu: Thường dùng Methotrexate đường tiêm kết hợp với Prednisolon hoặc các thuốc khác.
- Liều duy trì: Uống 25 – 30 mg/m2 da/ lần x 2 lần/tuần.
U sùi dạng nấm:
Uống 1 – 2 viên (2,5 – 10mg)/lần x 1 – 2 lần/ngày.
U bạch huyết Burkitt
- Giai đoạn I – II: Uống 2 – 5 viên (5 – 12,5 mg)/lần x 2 lần/ngày. Dùng từ 4 – 8 ngày.
- Giai đoạn III: Uống 0,625 – 2,5 mg/kg/ngày, dùng kèm các thuốc kháng u khác.
- Thời gian nghỉ giữa các đợt điều trị 7 – 10 ngày.
Viêm khớp dạng thấp
- Liều khởi đầu: Uống 3 viên (7,5 mg)/lần x 1 lần/tuần hoặc uống 1 viên (2,5 mg)/lần x 3 lần mỗi 12 giờ.
- Liều duy trì: Giảm liều từ từ đến khi các triệu chứng đáp ứng.
- Tổng liều trong một tuần tối đa 20 mg.
Vảy nến
- Liều khởi đầu: Uống 4 - 10 viên (10 - 25 mg)/lần x 1 lần/tuần hoặc uống 1 viên (2,5 mg)/lần x 3 lần mỗi 12 giờ.
- Liều duy trì: Giảm liều từ từ đến khi các triệu chứng đáp ứng.
- Tổng liều trong một tuần tối đa 30 mg.
5. Lưu ý khi sử dụng Metrex
5.1. Tác dụng phụ gặp phải
Sử dụng thuốc Metrex với liều cao hay thời gian dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau.
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, rụng tóc, viêm miệng, phù mạch, ngứa, mày đay, ức chế tủy xương, suy giảm chức năng thận.
- Ít gặp: Chảy máu mũi, viêm phổi, loét âm đạo, viêm loét dạ dày, viêm ruột, dị ứng, ban da, mẫn cảm ánh sáng, loãng xương, co giật, động kinh, viêm kết mạc, ức chế sản xuất tinh trùng.
- Hiếm gặp: Trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, liệt dương, khó thở, ho khan.
Người bệnh nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện những triệu chứng trên sau khi sử dụng thuốc Metrex và thông báo ngay cho nhân viên y tế để xử trí kịp thời.
5.2. Lưu ý sử dụng thuốc Metrex ở các đối tượng
- Thận trọng khi dùng thuốc Metrex ở các trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận. Cần giảm liều thuốc Metrex và thường xuyên theo dõi xét nghiệm chức năng gan thận để phát hiện kịp thời những triệu chứng không mong muốn.
- Phụ nữ có thai hay đang cho con bú: Hoạt chất Methotrexate có thể đi qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ, từ đó gây quái thai mạnh và ảnh hưởng xấu đến trẻ bú sữa mẹ. Chống chỉ định sử dụng thuốc Metrex ở những đối tượng này.
6. Tương tác thuốc Metrex
Tương tác với các thuốc khác
- Metrex làm giảm độ thanh thải của thuốc Theophylline.
- Penicillin làm giảm độ thanh thải của thuốc Metrex.
- Dùng chung các thuốc dưới đây với Metrex có thể tăng độc tính cho đường tiêu hóa và máu:
- Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs).
- Tetracycline.
- Chloramphenicol.
- Etretinate.
- Retinoid.
- Phenylbutazone.
- Phenytoin.
- Sulfonamide.
Trên đây là thông tin khái quát về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc Metrex. Đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong điều trị bằng thuốc Metrex, tại cơ sở khám chữa bệnh cần có sự phối hợp của cả bệnh nhân, người nhà và nhân viên y tế.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.