Thuốc Maloxid được sử dụng nhiều trong điều trị viêm dạ dày, thừa acid dịch vị, ợ chua và dùng phối hợp điều trị loét dạ dày- tá tràng. Maloxid được bào chế được bào chế dưới dạng viên nhai, chứa hoạt chất Magnesium trisillicate và Aluminium hydroxide. Cùng tìm hiểu thuốc Maloxid là thuốc gì và những tác dụng, lưu ý khi sử dụng thuốc Maloxid theo bài viết dưới đây.
1. Maloxid là thuốc gì?
Thuốc Maloxid là sản phẩm của Công ty dược phẩm Mekophar, magnesium trisilicate và aluminium hydroxide (gel khô) là thành phần chính của thuốc, được bào chế dưới dạng viên nhai . Thuốc Maloxid được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày, thừa acid dịch vị, ợ chua, phối hợp trong điều trị loét dạ dày - tá tràng.
2. Thuốc Maloxid có tác dụng gì ?
Thuốc Maloxid được chỉ định trong:
- Điều trị tăng acid dịch vị, viêm dạ dày, ợ chua.
- Phối hợp điều trị loét dạ dày - tá tràng.
3. Liều dùng- cách dùng:
- Liều 1-2 viên/lần x 5-6 lần/ngày: điều trị loét dạ dày- tá tràng, viêm dạ dày.
- Liều 1-2 viên sau ăn hoặc sử dụng lúc cần thiết để giảm dịch vị dạ dày: điều trị cho bệnh nhân bị thừa acid dịch vị trong dạ dày.
Khuyến cáo nên sử dụng cho người trên 16 tuổi.
Sử dụng thuốc Maloxid như thế nào để đạt hiệu quả điều trị tối ưu nhất?
Liều tối đa 6 viên/ngày, có thể gây ra tác dụng không mong muốn nếu dùng quá liều.
Nên nhai thuốc lâu để thuốc phát huy tác dụng, không nên nuốt luôn cả viên vì thuốc Maloxid được bào chế dạng viên nén nhai.
4. Tác dụng phụ:
- Nguy cơ xốp xương, loãng xương do giảm hấp thu phosphate khi dùng liều cao kéo dài.
- Tăng Magnesi máu: bệnh nhân suy thận.
- Rối loạn nhu động ruột.
Cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào để có cách giải quyết kịp thời.
5. Dược lực học:
Hai hoạt chất chính của thuốc Maloxid là aluminium hydroxide và magnesium trisilicate làm tăng pH dịch dạ dày do đó sẽ ức chế pepsin tiêu protein – rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.
Aluminium hydroxide gây táo bón, Magnesium trisilicate gây tiêu chảy vì vậy khi kết hợp với nhau làm giảm tác dụng phụ.
6. Chống chỉ định:
- Quá mẫn.
- Suy thận nặng.
- Hẹp môn vị.
- Tắc liệt ruột.
- Giảm phosphate máu.
7. Tương tác thuốc:
Maloxid gây cản trở hấp thu khi dùng chung với: thuốc an thần nhóm phenothiazine, glucocorticoid, indomethacine, kháng histamin H2, lanzoprazole, cycline, penicillamine, muối sắt, metoprolol, propranolol, ketoconazole, fluoroquinolone, lincosanide, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, thuốc chống lao (Isoniazide, Ethambutol): suy giảm tác dụng.
Nên dùng Maloxid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên (riêng với Fluoroquinolone là 4 giờ).
8. Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thận trọng với bệnh nhân bị suy thận, suy tim sung huyết, suy mạch vành và phì đại tuyến tiền liệt.
- Thành phần thuốc có chứa đường RE hàm lượng 100mg nên lưu ý sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường.
- Lưu ý khi điều trị thuốc Maloxid cho những bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá, thẩm phân mạn tính, chế độ ăn ít Sodium.
- Khi sử dụng Maloxid trong thời gian dài : theo dõi chỉ số Phosphate để đề phòng bệnh xốp xương, loãng xương.
- Bệnh nhân bị phenylketon niệu không nên sử dụng thuốc Maloxid do có chứa Aspartame.
- Phụ nữ mang thai: cân nhắc sử dụng và khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài và liều cao.
- Giai đoạn cho con bú có thể dùng được.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.