Thuốc Lungastic 10 có thành phần chính là hoạt chất Bambuterol hydroclorid với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tác dụng trên đường hô hấp, có công dụng trong điều trị bệnh hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý về phổi kèm theo co thắt.
1. Thuốc Lungastic 10 là thuốc gì?
Thuốc Lungastic 10 có thành phần chính là hoạt chất Bambuterol hydroclorid với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tác dụng trên đường hô hấp, có công dụng trong điều trị bệnh hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý về phổi kèm theo co thắt.
Thuốc Lungastic 10 bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 3 vỉ, 5 vỉ hoặc 10 vỉ và mỗi vỉ gồm 10 viên thuốc.
1.1. Dược lực học của hoạt chất Bambuterol:
Dược chất Bambuterol là tiền chất của Terbutaline.
1.2. Dược động học của hoạt chất Bambuterol:
- Khả năng hấp thu: Khoảng 20% liều dùng dược chất Bambuterol uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các loại thức ăn.
- Khả năng chuyển hoá: Sau khi hấp thu, dược chất Bambuterol được chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi men cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành Terbutaline có hoạt tính. Khoảng 1/3 liều dùng thuốc Bambuterol hấp thu được chuyển hóa ở thành ruột và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian. Ở người lớn, khoảng 10% Bambuterol uống vào biến đổi thành Terbutaline.
- Khả năng thải trừ: Trẻ em có hệ số thanh thải của dược chất Terbutaline nhỏ hơn, nhưng Terbutaline sinh ra cũng ít hơn so với người lớn. Do đó, trẻ em từ 6 đến 12 tuổi nên được chỉ định liều dùng của người lớn, trẻ em nhỏ hơn từ 2 đến 5 tuổi thường dùng liều thấp hơn. Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó kể cả Terbutaline được bài tiết ra ngoài chủ yếu qua thận.
1.3. Tác dụng của hoạt chất Bambuterol:
Dược chất Bambuterol là tiền chất của Terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên beta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích những loại chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh.
2. Thuốc Lungastic 10 công dụng gì?
Thuốc Lungastic 10 có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:
- Hen phế quản;
- Viêm phế quản mãn tính;
- Điều trị khí phế thũng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Lungastic 10
3.1. Cách dùng của thuốc Lungastic 10:
- Thuốc Lungastic 10 bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
- Sử dụng theo đường uống, 1 lần/ngày, trước khi đi ngủ
3.2. Liều dùng của thuốc Lungastic 10:
- Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo từng người cụ thể. Người bệnh cần được ổn định về chế độ điều trị kháng viêm như hít corticoid, sử dụng các chất đối kháng thụ thể leukotrien khi sử dụng thuốc Lungastic 10 để điều trị bệnh hen suyễn.
Đối với người lớn:
- Liều dùng khởi đầu khuyến cáo là 10 – 20 mg/lần/ngày. Liều dùng 10mg có thể tăng đến 20mg nếu cần thiết sau thời gian 1 đến 2 tuần tùy thuộc vào hiệu quả lâm sàng.
- Đối với những người dung nạp tốt với thuốc chủ vận thụ thể β2 trước đó, liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo là 20mg.
3.3. Liều dùng với một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Đối với người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều điều trị.
- Đối với người bị rối loạn chức năng gan nặng: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Lungastic 10 vì không tiên đoán được khả năng chuyển hóa thành các dược chất khác ở gan.
- Đối với người bị suy thận trung bình đến năng tốc độ loc cầu thận dưới 50ml/phút: Liều khởi đầu được khuyến cáo giảm phân nửa liều khởi đầu 5mg/lần/ngày, có thể tăng đến 10mg/lần/ngày hay tùy theo hiệu quả lâm sàng.
- Đối với trẻ em: Không nên sử dụng thuốc Lungastic 10 đối với trẻ em cho đến khi các tài liệu lâm sàng được hoàn chỉnh.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lungastic 10
Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Lungastic 10 người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Hầu hết những tác dụng không mong muốn đặc trưng của nhóm thuốc amin kích thích giao cảm. Mức độ của các tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều điều trị. Những tác dụng này sẽ biến mất sau thời gian từ 1 đến 2 tuần điều trị.
- Đối với hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phù mạch, mày đay, phát ban, co thắt phế quản, hạ huyết áp.
- Đối với khả năng chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali trong máu, tăng lượng đường trong máu.
- Đối với hệ tâm thần: Kích động, rối loạn giấc ngủ, bối rối, lo âu, choáng váng, tăng động.
- Đối với hệ thần kinh: Run, đau nhức đầu.
- Đối với hệ tim mạch: Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, tim đập nhanh, loạn nhịp tim như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Đối với hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản nghịch lý.
- Đối với hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
- Đối với hệ cơ xương, mô liên kết, xương: Chuột rút.
Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Bạn cũng có thể có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác mà không liệt kê ở trên. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được nhận những tư vấn y tế về tác dụng bất lợi trong quá trình điều trị bệnh với loại thuốc Lungastic 10.
5. Tương tác của thuốc Lungastic 10
Tương tác của thuốc Lungastic 10 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:
- Thuốc gây mê halogen: Tránh sử dụng thuốc gây mê halogen trong quá trình điều trị với thuốc Lungastic 10. Nguyên nhân là do sự kết hợp này làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim và kéo dài tác dụng giãn cơ của Suxamethonium (Succinylcholin).
- Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, là men bất hoạt Suxamethonium, bị ức chế một phần bởi hoạt chất chính Bambuterol của thuốc Lungastic 10. Sự ức chế phụ thuộc liều dùng và có thể hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng sử dụng thuốc. Tương tác này cũng cần được xem xét đối với các thuốc giãn cơ khác được chuyển hóa bởi men chuyển hóa cholinesterase trong huyết tương.
- Thuốc ức chế thụ thể β không chọn lọc: Các thuốc ức chế thụ thể B bao gồm cả thuốc nhỏ mắt, đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác động đối với chất kích thích thụ thể B. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời thuốc Lungastic 10 với thuốc ức chế thụ thể beta không chọn lọc
- Thuốc gây mất kali và hạ kali trong máu: Do tác dụng hạ kali trong máu của các chất chủ vận thụ thể B, sử dụng đồng thời các thuốc giảm kali trong máu cụ thể là thuốc lợi tiểu, methylxanthine và corticosteroid có thể tăng nguy cơ hạ kali trong máu. Vì vậy, cần cân nhắc sau khi đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ rối loạn nhịp tim phát sinh do hạ kali trong máu. Hạ kali trong máu cũng có thể gây nhiễm độc digoxin.
- Các thuốc kích thích giao cảm khác: Thận trọng khi dùng thuốc Lungastic 10 đối với những người đang sử dụng các thuốc kích thích giao cảm khác
6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Lungastic 10
Trong quá trình sử dụng thuốc Lungastic 10, người bệnh cần đặc biệt lưu ý:
6.1. Chống chỉ định của thuốc Lungastic 10:
Không sử dụng thuốc Lungastic 10 trong các trường hợp cụ thể như sau:
- Những người bệnh mẫn cảm với thành phần hoạt chất chính Terbutaline hay các thành phần khác của thuốc.
Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối có nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này cũng không thể linh động trong quá trình điều trị hoặc sử dụng với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và tính hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị về liều dùng và cách sử dụng loại thuốc này.
6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Lungastic 10:
Thận trọng sử dụng thuốc Lungastic 10 đối với những trường hợp sau đây:
- Hoạt chất chính Terbutaline được thải trừ ra ngoài chủ yếu qua thận, liều dùng nên được một nửa đối với người bị bệnh suy thận với tốc độ lọc cầu thận < 50ml/phút.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc Lungastic 10 đối với những người bị bệnh xơ gan, suy giảm chức năng gan nặng, cường giáp.
- Những người mắc các bệnh tim mạch nghiêm trọng cụ thể như bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, loạn nhịp, suy tim nặng nếu đang sử dụng thuốc Lungastic 10 cần được theo dõi chặt chẽ dấu hiệu đau thắt ngực và các triệu chứng khác liên quan đến tim mạch. Đồng thời, người bệnh cần được đánh giá thận trọng khi đánh giá những dấu hiệu triệu chứng như khó thở và đau thắt ngực, vì có thể nguyên nhân do phổi hoặc tim.
- Mặc dù thuốc có chứa hoạt chất Bambuterol, cụ thể là thuốc Lungastic 10 không được chỉ định điều trị sinh non nhưng cũng cần chú ý rằng hoạt chất Bambuterol được chuyển hóa thành Terbutalin và Terbutalin không nên được sử dụng như một thuốc chống co thắt tử cung đối với những người có nguy cơ cao hoặc đã có tiền sử bị thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Hoạt chất chính Bambuterol có trong thuốc Lungastic 10 có thể gây tăng đường huyết, cần theo dõi nồng độ đường huyết đối với những người bị bệnh đái tháo đường trong giai đoạn khởi đầu điều trị với thuốc Lungastic 10.
- Thận trọng khi sử dụng đối với những người bị phì đại cơ tim,
- Người bị bệnh hen suyễn được điều trị với thuốc Lungastic 10 phải được điều trị kháng viêm ổn định (hít corticoid, thuốc đối kháng thụ thể leukotrien). Người bệnh phải được hướng dẫn tiếp tục dùng thuốc kháng viêm sau khi bắt đầu điều trị với thuốc Lungastic 10, ngay cả khi các triệu chứng hen giảm.
- Sử dụng thận trọng đối với những người có khả năng mắc bệnh glaucoma góc đóng.
- Thuốc Lungastic 10 có chứa tá dược lactose, không nên sử dụng thuốc đối với những người có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose hoặc rối loạn dung nạp glucose.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Loại thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở giai đoạn cuối của thai kỳ do tác động chống co thắt.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Hiện chưa xác định được hoạt chất chính Bambuterol hoặc các chất chuyển hóa có đi qua sữa mẹ không nhưng chất chuyển hóa Terbutaline của Bambuterol qua được sữa mẹ. Ở liều điều trị, Terbutaline không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, bạn cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc Lungastic 10 ở phụ nữ cho con bú.
- Sử dụng thuốc với người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc Lungastic 10 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác
Bảo quản thuốc Lungastic 10 ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Lungastic 10 tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Lungastic 10 khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo thông tin từ phía các công ty xử lý rác thải để biết cách thức tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không nên vứt hoặc xả thẳng thuốc thẳng xuống bồn cầu hoặc hệ thống đường ống dẫn nước.
Thuốc Lungastic 10 có chứa hoạt chất Bambuterol hydroclorid với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và dược sĩ chuyên môn.