Levomepromazin là hoạt chất được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần thực thể, loạn thần giai đoạn hưng cảm... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Levomepromazin 25mg qua bài viết dưới đây.
1. Công dụng của thuốc Levomepromazin
“Levomepromazin Maleat là thuốc gì?”. Thuốc Levomepromazin maleat 25mg chứa hoạt chất Levomepromazin bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Hoạt chất Levomepromazin thuộc dẫn chất Phenothiazin có tác dụng tương tự với Promethazin và Clorpromazin. Tuy nhiên tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của Levopromazin mạnh hơn so với Clorpromazin.
Thuốc Levopromazin maleat 25mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tâm thần phân liệt, loạn thần giai đoạn hưng cảm, loạn thần chu kỳ, loạn thần thực thể;
- Rối loạn nhân cách có hành vi hướng ngoại quá mức, thái độ gây gổ;
- Phối hợp với thuốc giảm đau trong điều trị đau quá mức.
2. Liều dùng của thuốc Levomepromazin
Thuốc Levomepromazin Maleat 25mg được dùng bằng đường uống. Liều dùng thuốc được chỉ định bởi bác sĩ điều trị dựa vào tình trạng và mức độ hấp thu của người bệnh. Một số khuyến cáo về liều dùng Levomepromazin như sau:
- Người trưởng thành và thanh thiếu niên: Liều thuốc dùng trong điều trị loạn tâm thần và đau nặng khởi đầu là 50 – 75mg/ngày chia làm 2 – 3 lần uống vào bữa ăn. Liều thuốc có thể tăng lên nếu cần. Trong trường hợp liều thuốc dùng từ 100 – 200mg/ngày, người bệnh cần phải nằm tại giường, hạn chế di chuyển để tránh nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế đứng. Trường hợp loạn tâm thần nặng liều thuốc có thể tăng lên đến 1g;
- Trẻ em: Liều thuốc dùng trong điều trị loạn tâm thần hoặc an thần khởi đầu là 0,25mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần uống cùng với bữa ăn. Liều thuốc có thể tăng lên nếu cần và người bệnh dung nạp được, tuy nhiên không được vượt quá 40mg/kg ở trẻ em dưới 12 tuổi;
- Người cao tuổi: Dùng liều thuốc bằng 1⁄2 liều người trưởng thành;
- Người bệnh tâm thần thực thể hoặc tâm thần với trạng thái lú lẫn cấp: Dùng liều thuốc khởi đầu là 1/3 hoặc 1⁄2 liều thông thường của người trưởng thành. Liều thuốc có thể tăng lên nhưng không sớm hơn 2 – 3 ngày (tốt nhất là nên cách 7 – 10 ngày).
Dùng quá liều thuốc Levomepromazin có thể gây ức chế thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, mất điều hòa, bất tỉnh, ngủ gà, ức chế hô hấp, co giật... Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra muộn... Ngoài ra người bệnh có thể bị kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh xoang, block nhĩ thất, hội chứng ác tính do thuốc an thần..
3. Tác dụng phụ của thuốc Levomepromazin
Thuốc Levomepromazin Maleat 25mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp:
- Tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực;
- Thần kinh: Hội chứng Parkinson, hội chứng ngoại tháp bao gồm loạn trương lực cơ cấp, loạn vận động muộn, run quanh miệng;
- Da: Phát ban ngoài da, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (dát sẩn, mày đay, chấm xuất huyết hoặc phù);
- Hô hấp: Ngạt mũi, sung huyết mũi.
Ít gặp: Rối loạn điều tiết mắt, thay đổi tính dục, vú to ở nam, tăng cân, khó tiểu, nôn, buồn nôn, đau vùng dạ dày, run.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: Rối loạn điều hòa thân nhiệt, hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, hạ thấp ngưỡng co giật;
- Da và mô mềm: Biến đổi màu sắc da;
- Nội tiết: Tiết nhiều sữa;
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt;
- Gan: Nhiễm độc gan, vàng da ứ mật;
- Mắt: Bệnh võng mạc sắc tố.
Người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Levomepromazin Maleat 25 mg và thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn để được thăm khám kịp thời.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Levomepromazin 25mg
4.1. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Levomepromazin maleat 25mg trong những trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với Levomepromazin, Phenothiazin;
- Người mắc bệnh tim, thận, gan nặng hoặc có tiền sử bị co giật;
- Người bệnh dùng quá liều thuốc opiat, Barbiturat hoặc rượu;
- Người bị giảm bạch cầu và có tiền sử giảm bạch cầu hạt;
- Người bị hôn mê, mắc bệnh nhược cơ.
4.2. Thận trọng khi sử dụng
Hoạt chất Levomepromazin có thể gây hạ huyết áp tư thế, vì vậy người bệnh điều trị bằng thuốc cần nằm tại giường hoặc được giám sát chặt chẽ trong ít nhất 6 – 12 giờ uống thuốc.
Thận trọng khi dùng Levomepromazin Maleat 25 mg ở người cao tuổi hoặc người bệnh suy nhược mắc bệnh tim, vì có nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Đối với người bệnh phải dùng thuốc trong thời gian dài cần được xét nghiệm máu và test gan, vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng về gan và huyết học nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh mắc rối loạn tâm thần hưng cảm.
Đối với phụ nữ đang mang thai: Không dùng thuốc Levomepromazin Maleat 25 mg ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối, vì nguy cơ tăng phản ứng không mong muốn trên hệ thần kinh và gây vàng da cho trẻ sơ sinh.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Liều thuốc Levomepromazin maleat dùng để giảm đau trong chuyển dạ thì sữa mẹ có thể chứa một lượng nhỏ thuốc (không đáng kể).
5. Tương tác thuốc Levomepromazin Maleat 25 mg
Thuốc Levomepromazin Maleat 25 mg có thể gây ra các tương tác sau:
- Sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp làm tăng nguy cơ hạ huyết áp;
- Levomepromazin Maleat 25 mg làm tăng hiệu quả của thuốc kháng Acetylcholin và thuốc giãn cơ xương Succinylcholin;
- Levomepromazin Maleat 25 mg làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương như Barbiturat, Opiat, thuốc kháng Histamin, rượu;
- Tác dụng co mạch của Adrenalin bị giảm khi sử dụng cùng với Levomepromazin.
Khi đã hiểu rõ công dụng của thuốc Levomepromazin Maleat 25 mg cũng như cách dùng, người bệnh nên tuân thủ uống thuốc theo chỉ định bác sĩ hoặc trên tờ hướng dẫn trước khi dùng. Việc dùng thuốc đúng và đủ liều sẽ mang đến kết quả điều trị tốt hơn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.