Thuốc Levogolds 750mg có thành phần chính Levofloxacin hemihydrat. Tác dụng trong điều trị những bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Vậy thuốc Levogolds có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Levogolds 750mg qua bài viết dưới đây.
1. Thuốc Levogolds 750mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất: ACS Dobfar info SA, Thụy Sĩ.
Quy cách đóng gói: Túi nhôm chứa 1 túi truyền PVC chứa 150 ml dung dịch truyền tĩnh mạch.
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch.
Thành phần: Mỗi túi 150ml có chứa:
- Levofloxacin hemihydrat tương đương Levofloxacin 750mg.
- Tá dược: Glucose monohydrat 8250mg, Acid hydrocloric và/hoặc Natri hydroxid vừa đủ chỉnh pH, nước pha tiêm vừa đủ 150ml.
2. Công dụng thuốc Levogolds 750mg
Tác dụng của Levofloxacin
- Là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Fluoroquinolon, có phổ kháng khuẩn rộng.
- Tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym Topoisomerase II và/hoặc topoisomerase IV (enzym thiết yếu để tham gia xúc tác trong các quá trình sao chép, phiên mã và cả tu sửa ADN của vi khuẩn).
Phổ tác dụng:
*Vi khuẩn nhạy cảm in-vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:
+ Vi khuẩn ưa khí Gram âm: E. cloacae, L. pneumophila, M. catarralis, P. mirabilis, P. aeruginosa, E. coli, H. influenza, H. parainfluenza, K. pneumonie.
+ Vi khuẩn khác: C. pneumoniae, M. pneumoniae.
+ Vi khuẩn ưa khí Gram dương: B. anthracis, S. aureus nhạy cảm methicillin, S.pneumoniae, Staphylococcus không có men coagulase nhạy cảm methicillin.
+ Vi khuẩn kỵ khi: Peptostreptococcus, Fusobacterium, Propionibacterium.
Vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:
+ Vi khuẩn ưa khí Gram dương: E. faecalis.
+ Vi khuan kỵ khí: B. fragilis, Prevotella.
Vi khuẩn kháng Levofloxacin:
+ Vi khuẩn ưa khí Gram dương: E. faecium, S. aureus kháng methicillin, Staphylococcus không có men coagulase kháng methicillin.
Có xảy ra kháng chéo với các Fluoroquinolon khác, nhưng ít xảy ra với các nhóm kháng sinh khác bởi cơ chế tác dụng khác nhau.
2.1 Chỉ định
Thuốc Levogolds 750mg được dùng cho những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có/không biến chứng.
- Bệnh than.
2.2 Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm. Nếu truyền nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp. Không dùng để tiêm bắp, tiêm phúc mạc, tiêm dưới da, tiêm vào ống sống.
Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc:
+ 250 mg hoặc 500 mg thường truyền trong 60 phút.
+ 750 mg truyền trong 90 phút.
- Thuốc có nồng độ 5 mg/ml trong Glucose 5%, dùng ngay không cần pha loãng.
- Phần không hết trong lần phải được loại bỏ.
- Không trộn chung với Heparin hoặc các dung dịch kiềm (như Natri hydrogen carbonat).
- Thuốc tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau đây:
+ Natri clorid 0,9%.
+ Dextrose 5% và 2,5% trong Ringer.
+ Dung dịch dinh dưỡng tiêm truyền ( như Acid amin, Carbohydat, chất điện giải).
Liều dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp:
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg/lần/ngày trong 7 ngày.
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg/lần x 1-2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp: 500 mg/lần/ngày trong 10 - 14 ngày
- Nhiễm trùng da và lỗ chúc dưới da:
+ Có biến chứng: 750mg/lần/ngày trong 7-14 ngày
+ Không có biến chứng: 500mg/lần/ngày trong 7-10 ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
+ Có biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 10 ngày.
+ Không có biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận - bể thận cấp: 250mg/lần/ngày trong 10 ngày.
- Bệnh than: 500 mg/lần/ngày, trong 8 tuần. Sau đó chuyển sang dùng đường uống nếu có thể.
- Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang dạng uống.
- Bệnh nhân suy thận: Suy thận có độ thanh thải Creatinin sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/không biến chứng, viêm thận - bể thận cấp: Liều ban đầu 250mg.
+ Từ 20 trở lên: Liều duy trì 250mg mỗi 24 giờ.
+ Từ 10-19: Liều duy trì 250mg mỗi 48 giờ.
- Chỉ định khác: Liều ban đầu 500mg.
+ Từ 50-80: Liều duy trì 250mg mỗi 24 giờ.
+ Từ 20-10, thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều duy trì 125mg mỗi 24 giờ.
- Suy gan, người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không sử dụng.
2.3 Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
Quá liều:
+ Triệu chứng trên thần kinh trung ương như rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, kéo dài đoạn QT.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cần điều trị triệu chứng, bù dịch đầy đủ và theo dõi điện tâm đồ.
3. Tác dụng phụ của thuốc Levogolds 750mg
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc là:
Thường gặp:
+ Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, đau đầu, mất ngủ.
+ Kích ứng nơi tiêm.
Ít gặp:
+ Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
+ Ngứa, phát ban.
+ Tăng Bilirubin huyết.
+ Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
+ Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
Hiếm gặp:
+ Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
+ Viêm đại tràng màng giả, phù lưỡi, khô miệng, viêm dạ dày.
+ Đau khớp, viêm gân Achille, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương.
+ Co giật, rối loạn tâm thần, giấc mơ bất thường, trầm cảm.
+ Phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell, choáng phản vệ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Levogolds 750mg
Chống chỉ định
Thuốc Levogolds 750mg/150ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với các Quinolon hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Động kinh.
- Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Tiền sử bệnh ở gân cơ do một Fluoroquinolon.
- Thiếu hụt G6PD.
Lưu ý
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Bà mẹ cho con bú: Chưa đo được nồng độ Levofloxacin trong sữa mẹ, tuy nhiên có thể dự đoán rằng Levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc ảnh hưởng đến sụn khớp trên trẻ nhỏ. Không cho con bú khi sử dụng Levofloxacin.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Viêm gân có thể xảy ra trong 48 giờ dùng thuốc. Đối tượng có nguy cơ cao như người trên 65 tuổi, đang sử dụng Corticoid. Cần điều chỉnh liều cho phù hợp theo mức lọc cầu thận.
- Nguy cơ gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực ở nhiều loài động vật non. Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhược cơ có thể nặng hơn, thận trọng sử dụng cho người có bệnh này.
- Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương đã được báo cáo như tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, mất ngủ, trầm cảm, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, có ý định tự sát,... khi dùng kháng sinh nhóm Quinolon. Cần dừng thuốc nếu có biểu hiện này. Thận trọng dùng cho người đang gặp bệnh lý về thần kinh.
- Nếu gặp phản ứng quá mẫn, ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu.
- Có báo cáo viêm đại tràng màng giả do C. difficile, cần chẩn đoán chính xác nếu xuất hiện tình trạng tiêu chảy.
- Cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng khi điều trị và 48 giờ sau điều trị do mẫn cảm với ánh sáng.
- Thuốc có thể gây rối loạn chuyển hóa đường làm tăng hoặc hạ đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.
- Thuốc gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ nên tránh sử dụng trên bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu, đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp IA, III (quinidin, procainamid, amiodaron...). Thận trọng với bệnh nhân tiền loạn nhịp, nhồi máu cơ tim cấp.
- Cần điều chỉnh liều cho người suy thận.
5. Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Theophylin: Tăng nồng độ trong huyết tương và AUC Theophylin khi dùng cùng với các quinolon khác.
- Warfarin: Tăng tác dụng thuốc này, cần giám sát các chỉ số đông máu.
- Các thuốc chống viêm không Steroid: Tăng khả năng kích thích thần kinh trung ương và co giật.
- Các thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản:
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.